Giải bài tập Tiếng Anh 9 Unit 2: Clothing
Nội dung bài viết1 Giải bài tập Tiếng Anh 9 Unit 2: Clothing 2 1. Getting started (Trang 13 SGK Tiếng Anh 9) 3 2. Listen and read (Trang 13-14 SGK Tiếng Anh 9) 4 3. Speak (Trang 14-15-16 SGK Tiếng Anh 9) 5 4. Listen (Trang 16 SGK Tiếng Anh 9) 6 5. Read (Trang 17-18 SGK Tiếng Anh 9) 7 6. Write ...
Nội dung bài viết1 Giải bài tập Tiếng Anh 9 Unit 2: Clothing 2 1. Getting started (Trang 13 SGK Tiếng Anh 9) 3 2. Listen and read (Trang 13-14 SGK Tiếng Anh 9) 4 3. Speak (Trang 14-15-16 SGK Tiếng Anh 9) 5 4. Listen (Trang 16 SGK Tiếng Anh 9) 6 5. Read (Trang 17-18 SGK Tiếng Anh 9) 7 6. Write (Trang 18-19 SGK Tiếng Anh 9) 8 Language Focus (Trang 19-20-21 SGK Tiếng Anh 9) Giải bài tập Tiếng Anh 9 Unit 2: Clothing 1. Getting started (Trang 13 SGK Tiếng Anh 9) Look at the dress these people are wearing. Decide where each person comes from. (Nhìn y phục những người này đang mặc. Quyết định mỗi người từ đâu đến.) Gợi ý: a) She comes from Japan. b) She comes from Vietnam. c) He comes from Scotland. d) She comes from India. e) He comes from the western part of the United States. f) She may come from one of the Islamic countries. 2. Listen and read (Trang 13-14 SGK Tiếng Anh 9) Hướng dẫn dịch: Qua bao thế kỉ, các nhà thơ, nhà văn và nhạc sĩ đă đề cập đến áo dài trong các bài thơ, sách tiểu thuyết và bài hát. Áo dài là y phục truyền thống của phụ nữ Việt Nam. Nó gồm có một tà áo lụa dài xẻ hai bên và được mặc với quần dài rộng. Theo truyền thống, áo dài thường được mặc bởi đàn ông và phụ nữ. Kiểu vải dùng cho đàn ông khác biệt với kiểu vải dùng cho phụ nữ. Ngày nay, phụ nữ thường mặc nó, nhất là vào những dịp đặc biệt. Tuy nhiên, nhiều phụ nữ Việt Nam ngày nay thường thích mặc y phục hiện đại hơn lúc làm việc, vì nó tiện lợi hơn. Ngày nay, các nhà thiết kế thời trang muốn thay đổi áo dài truyền thống. Một số nhà thiết kế in các câu thơ trên áo dài, do đó chúng trông có vẻ hiện đại và rất hợp thời trang. Các nhà thiết kế khác lấy nguồn cảm hứng từ các bộ tộc thiểu số Việt Nam. Họ thăm các làng và nghiên cứu các kiểu và biếu tượng truyền thống như : mặt trời, ngôi sao chữ thập, và sọc. Họ thêm những mẫu này vào áo dài, do đó phụ nữ Việt Nam có thể tiếp tục mặc áo dài độc đáo, ngày nay nó vừa có tính truyền thống vừa hợp thời trang. a) Complete the sentences. Use the information from the passage. (Hoàn thành các câu. Sử dụng thông tin trong bài đọc.) 1. For a long time the ao dai has been the subject of poems, novels and songs. 2. The ao dai is described as a long silk tunic with slits up the sides worn over loose pants. 3. The majority of Vietnamese women prefer to wear modern clothing at work. 4. Some designers have modernized the ao dai by printing lines of poetry on it. 5. Another alternative is to add symbols such as suns, stars, crosses and stripes. b) Answer the questions. (Trả lời câu hỏi.) 1. Who used to wear the ao dai by tradition? (Những ai đã mặc chiếc áo dài truyền thống?) => By tradition, Vietnamese men and women used to wear the ao dai. 2. Why do the majority of Vietnamese women prefer to wear modem clothing at work these days? (Tại sao phần lớn phụ nữ Việt thích mặc quần áo hiện đại tại nơi làm việc ngày nay?) => The majority of Vietnamese women prefer to wear modern clothing at work these days because it is more convenient. 3. What have fashion designers done to modernize the ao dai? (Những nhà thiết kế thời trang đã hiện đại hóa áo dài như nào?) => Fashion designers have changed the designs and patterns of the traditional ao dai by printed lines of poetry or adding the designs and symbols of ethnic minorities to them. 3. Speak (Trang 14-15-16 SGK Tiếng Anh 9) a) Match the phrases to the pictures. (Ghép các cụm từ đúng với hình.) a-1: a colorful T-shirt (áo thun nhiều màu) b-5: a sleeveless sweater (áo len không tay) c-6: a striped shirt (áo sơ mi kẻ sọc) d-3: a plain suit (bộ com lê trơn) e-8: faded jeans (quần jeans bạc màu) f-4: a short-sleeved blouse (áo cánh ngắn tay) g-7: baggy pants (quần thụng) h-2: a plaid skirt (váy ca-rô) i-9: blue shorts (quần sọc xanh) b) Work in small groups. Write two more questions for the last section of this survey about students' wear. Then interview members of another group. The words in section a) may help you. (Làm việc theo nhóm nhỏ. Viết thêm hai câu hỏi cho phần cuối cùng của cuộc khảo sát này về đồng phục học sinh. Sau đó, phỏng vấn các thành viên của một nhóm khác. Những từ trong phần a) có thể giúp bạn.) Hướng dẫn dịch: Thường phục: Bạn thường mặc gì vào dịp cuối tuần? Tại sao bạn lại mặc các bộ quần áo đó? Quần áo yêu thích: Loại quần áo ưa thích của bạn là gì? Tại sao? Đồng phục học sinh: Nó thoải mái không? Màu của nó là gì? Quần áo cho các dịp đặc biệt: …………………………..? …………………………..? 2 câu hỏi gợi ý: Clothes for speacial occasions: – Do you wear your favorite clothes? – Do you wear the traditional dress? Gợi ý phỏng vấn: A: Do you usually wear on the weekend? B: I usually wear casual clothes, for example a T-shirt and shorts or pants. A: Why do you wear these clothes? B: It's convenient for me at work. A: What's your favorite type of clothing? B: I like the simple European clothes: white shirts and dark trousers. I do not like colorful clothes because they are not suitable for the Vietnamese people, especially for girls and young women. A: What do you think of your school uniform? B: It's simple and beautiful: white shirts and dark trousers for boys and white ao dai and black pants for girls. I think Vietnamese school c) Now report the results of your survey. (Bây giờ báo cáo kết quả cuộc khảo sát của bạn.) Tùy vào kết quả cuộc khảo sát của bạn mà bạn có thể có các báo cáo khác nhau, chẳng hạn như: – One person like the simple European clothes: white shirts and dark trousers. – Two people said they liked their uniform. – Mai said she loved the traditional dress. 4. Listen (Trang 16 SGK Tiếng Anh 9) You will hear a public announcement about a lost little girl called Mary. Listen and check (v) the letter of the correct picture to show what Mary is wearing. (Bạn sẽ nghe thấy một thông báo công khai về một cô bé bị lạc gọi là Mary. Lắng nghe và đánh dấu (v) vào hình ảnh chính xác để hiển thị những gì Mary đang mặc.) Gợi ý: a. B b. A c. C 5. Read (Trang 17-18 SGK Tiếng Anh 9) Hướng dẫn dịch: Từ jeans xuất phát từ một loại chất liệu được làm ở châu Âu. Chất liệu được gọi là jean, được đặt tên theo các thủy thủ từ Genoa ở Ý, bởi vì họ đã mặc quần áo làm từ nó. Trong thế kỉ 18 vải jean đã được làm hoàn toàn từ bông và người lao động tại thời điểm đó thích mặc nó vì chất liệu đó rất bền và không dễ bị rách. Trong những năm 1960, nhiều trường đại học và sinh viên đại học mặc quần jeans. Các nhà thiết kế tạo nhiều mẫu khác nhau để phù hợp với thời trang những năm 1960: jeans thêu, jean vẽ và …. Trong những năm 1970 ngày càng nhiều người bắt đầu mặc jean vì nó đã trở nên rẻ hơn. Cuối cùng, vào những năm 1980 jean đã trở thành trang phục cao cấp, khi các nhà thiết kế nổi tiếng bắt đầu tạo phong cách riêng cho jean, với nhãn hiệu riêng họ. Việc kinh doanh quần jean ngày càng phát triển. Nhưng vào những năm 1990 tình hình kinh tế toàn cầu trở nên xấu đi, và việc bán quần jean ngừng phát triển. Tuy nhiên, quần jean không bao giờ bị lỗi thời, và ngày nay thế hệ trẻ vẫn thích mặc chúng. a. Fill in the missing dates and words. (Điền từ và thời gian còn thiếu.) 1. In the 18th century: Workers liked to wear jeans because the material made from cotton was very strong and could hardly wear out. 2. In the 1960s: A lot of university and college student swore jeans. 3. In the 1970s: Jeans became cheaper so many, many people began wearing jeans. 4. In the 1980s: Jeans became high fashion clothing. 5. In the 1990s: The sales of jeans stopped going up. b. Answer. Then write the answer in your exercise book. (Trả lời. Sau đó viết câu trả lời vào vở bài tập.) 1. Where does the word jeans come from? (Từ jeans được bắt nguồn từ đâu?) => The name jeans comes from a kind of material made in Europe. 2. What were the 1960s' fashions? (Thời trang những năm 1960 là gì?) => The 1960's fashions were embroidered jeans and painted jeans, and so on. 3. Why did more and more people begin wearing jeans in the 1970s? (Tại sao nhiều người bắt đầu mặc quần jeans vào những năm 1970?) => In the 1970s, more and more people began wearing jeans because they became cheaper. 4. When did jeans at last become high fashion clothing? (Khi nào jeans trở thành trang phục thời trang cao cấp?) => Jeans at last became high fashion clothing in the 1980s. 5. Why did the sale of jeans stop growing? (Tại sao ngành kinh doanh jeans ngừng phát triển?) => The sale of jeans stopped growing because the worldwide economic situation got worse. 6. Write (Trang 18-19 SGK Tiếng Anh 9) This is how to present one side of an argument. It is used to persuade readers to believe or do something. An argument should have: (Sau đây bài giảng sẽ giới thiệu cho các bạn một cách trình bày một khía cạnh của cuộc tranh luận. Nó được dùng để thuyết phục người đọc tin hoặc làm một điều gì đó. Bài tranh luận nên có những phần sau:) Hướng dẫn dịch: Tổ chức Ngôn ngữ Giới thiệu cho người đọc biết quan điểm của người viết Ý kiến của tôi là … Tôi nghĩ … Chuỗi lý luận trình bày lý lẽ một cách lôgic (một lý lẽ trong mỗi đoạn văn), đưa ra ví dụ nếu cần Đầu tiên, … Thứ hai, … Cuối cùng, … Kết luận Tổng hợp lại các lý lẽ Do đó, … Nói tóm lại, … a. Read the topic and Outline A. Then read the passage. (Đọc chủ đề và Dàn Bài A. Sau đó đọc đoạn văn.) Hướng dẫn dịch: Học sinh trung học nên mặc đồng phục Dàn bài A Mặc đồng phục: – khích lệ học sinh tự hào về trường của họ bởi vì đồng phục mang tên trường. – giúp đỡ học sinh cảm thấy bình đẳng về mọi phương diện, dù họ có giàu hay nghèo. – là mang tính thực tiễn. Không cần phải nghĩ xem phải mặc gì mỗi ngày. Tôi nghĩ với học sinh trung học thì việc mặc đồng phục khi ở trường là cần thiết. Trước hết, việc mặc đồng phục khích lệ học sinh tự hào là học sinh của trường mình bởi vì đồng phục mang tên trường. Thứ hai, việc mặc đồng phục giúp đỡ học sinh cảm thấy bình đẳng về mọi phương diện, dù họ có giàu hay nghèo. Cuối cùng, việc mặc đồng phục mang tính thực tiễn. Bạn không cần phải nghĩ xem phải mặc gì mỗi ngày. Do đó, học sinh ở các trường trung học nên mặc đồng phục. b. Now write a paragraph of 100-150 words. But this time you support the argument that secondary school students should wear casual clothes. Outline B may help you. (Bây giờ các bạn hãy viết một đoạn văn khoảng 100 đến 150 từ. Nhưng lần này bạn hãy ủng hộ cho ý kiến rằng học sinh trung học nên mặc thường phục. Dàn Bài B có thể giúp bạn.) Hướng dẫn dịch: Học sinh trung học nên mặc thường phục Dàn bài B Mặc thường phục: – làm học sinh cảm thấy thoải mái – giúp học sinh tự do lựa chọn (kích cỡ, màu sắc, và phong cách, …) – giúp học sinh cảm thấy tự tin khi họ mặc những bộ quần áo ưa thích tới trường. – làm trường học đầy màu sắc và sống động hơn Gợi ý: I think it is desirable for secondary school students to wear casual clothes when they are at school. Firstly, casual clothes make all students feel comfortable. They don't feel constrainted to wear uniform that they don not like. Secondly, for one thing, casual clothes can also give students freedom of choice. They can choose what sizes, colors, and fashions of clothing they love. And for the other, parents do not worry about their clothes because their children can wear any clothing to school as long as it is clean and tidy. It can be said it is the positive aspect for the poor people in the present difficult economic condition. Finally, casual clothes can make students feel self-confident when they are in their favorite clothes. And what's more it makes the school more colorful and lively. In conclusion, in my opinion, all the secondary school students should wear casual clothes. Language Focus (Trang 19-20-21 SGK Tiếng Anh 9) 1. Work with a partner. Read the dialouge. (Các bạn hãy thực hành với một bạn cùng học. Đọc đoạn hội thoại sau:) Hướng dẫn dịch: Nga: Đến xem tập ảnh của mình đi. Mi: Đẹp quá! Cô gái này là ai vậy? Nga: À! Đó là Lan, bạn cũ của mình đấy. Mi: Bạn quen cô ấy lâu chưa? Nga: Mình đã quen cô ấy 6 năm rồi. Mi: Gần đây bạn có gặp cô ấy không? Nga: Không. Mình đã không gặp cô ấy từ năm 2003. Cô ấy chuyển tới Thành phố Hồ Chí Minh với gia đình từ đấy. Now use the information in the table to make similar dialogues (Bây giờ sử dụng những thông tin trong bảng dưới đây để thực hiện những bài hội thoại tương tự:) Gợi ý: b) Quang – brother's friend A: Come and see my photo album, B. B: Lovely! Who's this boy? A: Ah! It's Quang, my brother's friend. B: How long have you known him? A: I've known her for seven months. B: Have you seen him recently? A: No, I haven't seen her since January. He went to Vung Tau City to work there. c) Hoa – new friend A: Come and see my photo album, B. B: Lovely! Who's this girl? A: Ah! It's Hoa, my new friend. B: How long have you known her? A: I've known her for three weeks. B: Have you seen her lately? A: No, I haven't seen her since Monday. She's gone on holiday with her family to Da Lat for a week. 2. Work with a partner. Imagine you and your partner are visitting Ho Chi Minh City. Ask and answer questions about the things you have done. Use the present prefect tense of the verbs in the box. (Sau đây các bạn hãy thực hành cùng một bạn cùng học. Hãy tưởng tượng rằng bạn và bạn cùng lớp đang thăm quan thành phố Hồ Chí Minh sau đó hỏi và trả lời câu hỏi về những gì mà bạn đã làm. Dùng thì hiện tại hoàn thành với những động từ trong khung dưới đây:) Gợi ý: – Have you seen Giac Lam Pagoda yet? Yes, I've already seen it. – Have you eaten Vietnamese food yet? No, I haven't. – Have you been to the Reunification Palace yet? No, I haven't. – Have you eaten in a vegetarian restaurant yet? No, I haven't, but I'll try it sometime. – Have you seen the Zoo and Botanical Gardens yet? Yes, I've already seen them. – Have you eaten Chinese food yet? Yes, I think it's very delicious. – Have you been to the Dam Sen Amusement Park yet? Yes, I've already seen it. – Have you eaten French food yet? Yes, it's very tasty. 3. Work with a partner. Ask and answer questions about each of the items in the box.(Bây giờ các bạn hãy thực hành với bạn cùng học. Hỏi và trả lời về mỗi một chi tiết trong bảng sau:) Gợi ý: comic A: Have you ever read a comic? B: Yes, I have. A: When did you last read it? B: This morning. A: How was it? B: It was interesting. computer C: Have you ever used a computer? D: No, I haven't. I don't know anything about computer. C: Do you intend to learn it? D: Yes, I'm going to learn it next month. supermarket E: Have you ever gone to a supermarket? F: Yes, I have. E: When did you last go there? F: Saturday before last. volleyball G: Have you ever played volleyball? H: Yes, I have. G: When did you last play it? H: I played it with my friends last weekend. G: Is it your favorite sport? H: Yes, it is. G: I see. Do you often play it? H: Yes. I usually play it with my friends. Singapore I: Have you ever been to Singapore? J: No, I haven't. I: Do you want to go there? J: Yes, of course, but I haven't had any occasion. movies K: Have you ever gone to the movies? L: No, I haven't, because I don't like it. I'd rather watch television programmes. elephant M: Have you ever ridden an elephant? N: No, I haven't. M: Do you like to ride it? N: Yes. I hope I'll have an occasion to ride it. durian O: Have you eaten a durian? H: Yes, I have. O: When did you last eat it? H: Last month. When I visited my uncle in my home village. 4. Read the first sentence and then complete the second sentence with the same meaning. Use the passive form.(Các bạn hãy dùng từ gợi ý viết lại câu đề bài cho sao cho nghĩa không thay đổi (sử dụng dạng bị động).) Example: They sell jeans all over the world. =>Jeans are sold all over the world. a. Jean cloth was made from cotton in the 18th century. b. Rice is grown in tropical countries. c. Five million bottles of champagne ill be produced in France next year. d. A new style of jeans has just been introduced in the USA. e. Two department stores have been built this year. 5. Change the sentences from the active into the passive. (Chuyển các câu chủ động sau sang dạng bị động:) Example: You must do this exercise carefully. => This exercise must be done carefully. a. The problem can be solved. b. Experiments on animals should be stopped. c. Life might be found on another planet. d. All the school in the city have to be improved. e. A new bridge is going to be built in the area. Giải bài tập Tiếng Anh 9 Unit 2: Clothing5 (100%) 1 đánh giá Từ khóa tìm kiếmi likes wearing jeans chuyển sang i isviet doan van ve clothes bang tieng anh Có thể bạn quan tâm?Giải bài tập Tiếng Anh 8 Unit 4: Our PastGiải bài tập Tiếng Anh 12 Unit 6: Future JobsGiải bài tập Tiếng Anh 12 Unit 15: Women in SocietyGiải bài tập Tiếng Anh 12 Unit 4: School Education SystemGiải bài tập Tiếng Anh 7 Unit 6: After SchoolGiải bài tập Tiếng Anh 10 Unit 8: The story of my villageGiải bài tập Tiếng Anh 7 Unit 16: People and PlacesGiải bài tập Tiếng Anh 12 Unit 3: Ways of socialising
1. Getting started (Trang 13 SGK Tiếng Anh 9)
Look at the dress these people are wearing. Decide where each person comes from. (Nhìn y phục những người này đang mặc. Quyết định mỗi người từ đâu đến.)
Gợi ý:
a) She comes from Japan.
b) She comes from Vietnam.
c) He comes from Scotland.
d) She comes from India.
e) He comes from the western part of the United States.
f) She may come from one of the Islamic countries.
2. Listen and read (Trang 13-14 SGK Tiếng Anh 9)
Hướng dẫn dịch:
Qua bao thế kỉ, các nhà thơ, nhà văn và nhạc sĩ đă đề cập đến áo dài trong các bài thơ, sách tiểu thuyết và bài hát. Áo dài là y phục truyền thống của phụ nữ Việt Nam. Nó gồm có một tà áo lụa dài xẻ hai bên và được mặc với quần dài rộng. Theo truyền thống, áo dài thường được mặc bởi đàn ông và phụ nữ. Kiểu vải dùng cho đàn ông khác biệt với kiểu vải dùng cho phụ nữ. Ngày nay, phụ nữ thường mặc nó, nhất là vào những dịp đặc biệt. Tuy nhiên, nhiều phụ nữ Việt Nam ngày nay thường thích mặc y phục hiện đại hơn lúc làm việc, vì nó tiện lợi hơn.
Ngày nay, các nhà thiết kế thời trang muốn thay đổi áo dài truyền thống. Một số nhà thiết kế in các câu thơ trên áo dài, do đó chúng trông có vẻ hiện đại và rất hợp thời trang. Các nhà thiết kế khác lấy nguồn cảm hứng từ các bộ tộc thiểu số Việt Nam. Họ thăm các làng và nghiên cứu các kiểu và biếu tượng truyền thống như : mặt trời, ngôi sao chữ thập, và sọc. Họ thêm những mẫu này vào áo dài, do đó phụ nữ Việt Nam có thể tiếp tục mặc áo dài độc đáo, ngày nay nó vừa có tính truyền thống vừa hợp thời trang.
a) Complete the sentences. Use the information from the passage. (Hoàn thành các câu. Sử dụng thông tin trong bài đọc.)
1. For a long time the ao dai has been the subject of poems, novels and songs.
2. The ao dai is described as a long silk tunic with slits up the sides worn over loose pants.
3. The majority of Vietnamese women prefer to wear modern clothing at work.
4. Some designers have modernized the ao dai by printing lines of poetry on it.
5. Another alternative is to add symbols such as suns, stars, crosses and stripes.
b) Answer the questions. (Trả lời câu hỏi.)
1. Who used to wear the ao dai by tradition? (Những ai đã mặc chiếc áo dài truyền thống?)
=> By tradition, Vietnamese men and women used to wear the ao dai.
2. Why do the majority of Vietnamese women prefer to wear modem clothing at work these days? (Tại sao phần lớn phụ nữ Việt thích mặc quần áo hiện đại tại nơi làm việc ngày nay?)
=> The majority of Vietnamese women prefer to wear modern clothing at work these days because it is more convenient.
3. What have fashion designers done to modernize the ao dai? (Những nhà thiết kế thời trang đã hiện đại hóa áo dài như nào?)
=> Fashion designers have changed the designs and patterns of the traditional ao dai by printed lines of poetry or adding the designs and symbols of ethnic minorities to them.
3. Speak (Trang 14-15-16 SGK Tiếng Anh 9)
a) Match the phrases to the pictures. (Ghép các cụm từ đúng với hình.)
a-1: a colorful T-shirt (áo thun nhiều màu)
b-5: a sleeveless sweater (áo len không tay)
c-6: a striped shirt (áo sơ mi kẻ sọc)
d-3: a plain suit (bộ com lê trơn)
e-8: faded jeans (quần jeans bạc màu)
f-4: a short-sleeved blouse (áo cánh ngắn tay)
g-7: baggy pants (quần thụng)
h-2: a plaid skirt (váy ca-rô)
i-9: blue shorts (quần sọc xanh)
b) Work in small groups. Write two more questions for the last section of this survey about students' wear. Then interview members of another group. The words in section a) may help you. (Làm việc theo nhóm nhỏ. Viết thêm hai câu hỏi cho phần cuối cùng của cuộc khảo sát này về đồng phục học sinh. Sau đó, phỏng vấn các thành viên của một nhóm khác. Những từ trong phần a) có thể giúp bạn.)
Hướng dẫn dịch:
Thường phục: Bạn thường mặc gì vào dịp cuối tuần?
Tại sao bạn lại mặc các bộ quần áo đó?
Quần áo yêu thích: Loại quần áo ưa thích của bạn là gì? Tại sao? Đồng phục học sinh: Nó thoải mái không?
Màu của nó là gì?
Quần áo cho các dịp đặc biệt: …………………………..?
…………………………..?
2 câu hỏi gợi ý:
Clothes for speacial occasions:
– Do you wear your favorite clothes?
– Do you wear the traditional dress?
Gợi ý phỏng vấn:
A: Do you usually wear on the weekend?
B: I usually wear casual clothes, for example a T-shirt and shorts or pants.
A: Why do you wear these clothes?
B: It's convenient for me at work.
A: What's your favorite type of clothing?
B: I like the simple European clothes: white shirts and dark trousers. I do not like colorful clothes because they are not suitable for the Vietnamese people, especially for girls and young women.
A: What do you think of your school uniform?
B: It's simple and beautiful: white shirts and dark trousers for boys and white ao dai and black pants for girls. I think Vietnamese school
c) Now report the results of your survey. (Bây giờ báo cáo kết quả cuộc khảo sát của bạn.)
Tùy vào kết quả cuộc khảo sát của bạn mà bạn có thể có các báo cáo khác nhau, chẳng hạn như:
– One person like the simple European clothes: white shirts and dark trousers.
– Two people said they liked their uniform.
– Mai said she loved the traditional dress.
4. Listen (Trang 16 SGK Tiếng Anh 9)
You will hear a public announcement about a lost little girl called Mary. Listen and check (v) the letter of the correct picture to show what Mary is wearing. (Bạn sẽ nghe thấy một thông báo công khai về một cô bé bị lạc gọi là Mary. Lắng nghe và đánh dấu (v) vào hình ảnh chính xác để hiển thị những gì Mary đang mặc.)
Gợi ý:
a. B
b. A
c. C
5. Read (Trang 17-18 SGK Tiếng Anh 9)
Hướng dẫn dịch:
Từ jeans xuất phát từ một loại chất liệu được làm ở châu Âu. Chất liệu được gọi là jean, được đặt tên theo các thủy thủ từ Genoa ở Ý, bởi vì họ đã mặc quần áo làm từ nó. Trong thế kỉ 18 vải jean đã được làm hoàn toàn từ bông và người lao động tại thời điểm đó thích mặc nó vì chất liệu đó rất bền và không dễ bị rách. Trong những năm 1960, nhiều trường đại học và sinh viên đại học mặc quần jeans. Các nhà thiết kế tạo nhiều mẫu khác nhau để phù hợp với thời trang những năm 1960: jeans thêu, jean vẽ và …. Trong những năm 1970 ngày càng nhiều người bắt đầu mặc jean vì nó đã trở nên rẻ hơn. Cuối cùng, vào những năm 1980 jean đã trở thành trang phục cao cấp, khi các nhà thiết kế nổi tiếng bắt đầu tạo phong cách riêng cho jean, với nhãn hiệu riêng họ. Việc kinh doanh quần jean ngày càng phát triển. Nhưng vào những năm 1990 tình hình kinh tế toàn cầu trở nên xấu đi, và việc bán quần jean ngừng phát triển. Tuy nhiên, quần jean không bao giờ bị lỗi thời, và ngày nay thế hệ trẻ vẫn thích mặc chúng.
a. Fill in the missing dates and words. (Điền từ và thời gian còn thiếu.)
1. In the 18th century: Workers liked to wear jeans because the material made from cotton was very strong and could hardly wear out.
2. In the 1960s: A lot of university and college student swore jeans.
3. In the 1970s: Jeans became cheaper so many, many people began wearing jeans.
4. In the 1980s: Jeans became high fashion clothing.
5. In the 1990s: The sales of jeans stopped going up.
b. Answer. Then write the answer in your exercise book. (Trả lời. Sau đó viết câu trả lời vào vở bài tập.)
1. Where does the word jeans come from? (Từ jeans được bắt nguồn từ đâu?)
=> The name jeans comes from a kind of material made in Europe.
2. What were the 1960s' fashions? (Thời trang những năm 1960 là gì?)
=> The 1960's fashions were embroidered jeans and painted jeans, and so on.
3. Why did more and more people begin wearing jeans in the 1970s? (Tại sao nhiều người bắt đầu mặc quần jeans vào những năm 1970?)
=> In the 1970s, more and more people began wearing jeans because they became cheaper.
4. When did jeans at last become high fashion clothing? (Khi nào jeans trở thành trang phục thời trang cao cấp?)
=> Jeans at last became high fashion clothing in the 1980s.
5. Why did the sale of jeans stop growing? (Tại sao ngành kinh doanh jeans ngừng phát triển?)
=> The sale of jeans stopped growing because the worldwide economic situation got worse.
6. Write (Trang 18-19 SGK Tiếng Anh 9)
This is how to present one side of an argument. It is used to persuade readers to believe or do something. An argument should have: (Sau đây bài giảng sẽ giới thiệu cho các bạn một cách trình bày một khía cạnh của cuộc tranh luận. Nó được dùng để thuyết phục người đọc tin hoặc làm một điều gì đó. Bài tranh luận nên có những phần sau:)
Hướng dẫn dịch:
Tổ chức Ngôn ngữ Giới thiệu cho người đọc biết quan điểm của người viết Ý kiến của tôi là … Tôi nghĩ … Chuỗi lý luận trình bày lý lẽ một cách lôgic (một lý lẽ trong mỗi đoạn văn), đưa ra ví dụ nếu cần Đầu tiên, … Thứ hai, … Cuối cùng, … Kết luận Tổng hợp lại các lý lẽ Do đó, … Nói tóm lại, …
a. Read the topic and Outline A. Then read the passage. (Đọc chủ đề và Dàn Bài A. Sau đó đọc đoạn văn.)
Hướng dẫn dịch:
Học sinh trung học nên mặc đồng phục
Dàn bài A
Mặc đồng phục:
– khích lệ học sinh tự hào về trường của họ bởi vì đồng phục mang tên trường.
– giúp đỡ học sinh cảm thấy bình đẳng về mọi phương diện, dù họ có giàu hay nghèo.
– là mang tính thực tiễn. Không cần phải nghĩ xem phải mặc gì mỗi ngày.
Tôi nghĩ với học sinh trung học thì việc mặc đồng phục khi ở trường là cần thiết.
Trước hết, việc mặc đồng phục khích lệ học sinh tự hào là học sinh của trường mình bởi vì đồng phục mang tên trường.
Thứ hai, việc mặc đồng phục giúp đỡ học sinh cảm thấy bình đẳng về mọi phương diện, dù họ có giàu hay nghèo.
Cuối cùng, việc mặc đồng phục mang tính thực tiễn. Bạn không cần phải nghĩ xem phải mặc gì mỗi ngày.
Do đó, học sinh ở các trường trung học nên mặc đồng phục.
b. Now write a paragraph of 100-150 words. But this time you support the argument that secondary school students should wear casual clothes. Outline B may help you. (Bây giờ các bạn hãy viết một đoạn văn khoảng 100 đến 150 từ. Nhưng lần này bạn hãy ủng hộ cho ý kiến rằng học sinh trung học nên mặc thường phục. Dàn Bài B có thể giúp bạn.)
Hướng dẫn dịch:
Học sinh trung học nên mặc thường phục
Dàn bài B
Mặc thường phục:
– làm học sinh cảm thấy thoải mái
– giúp học sinh tự do lựa chọn (kích cỡ, màu sắc, và phong cách, …)
– giúp học sinh cảm thấy tự tin khi họ mặc những bộ quần áo ưa thích tới trường.
– làm trường học đầy màu sắc và sống động hơn
Gợi ý:
I think it is desirable for secondary school students to wear casual clothes when they are at school.
Firstly, casual clothes make all students feel comfortable. They don't feel constrainted to wear uniform that they don not like.
Secondly, for one thing, casual clothes can also give students freedom of choice. They can choose what sizes, colors, and fashions of clothing they love. And for the other, parents do not worry about their clothes because their children can wear any clothing to school as long as it is clean and tidy. It can be said it is the positive aspect for the poor people in the present difficult economic condition.
Finally, casual clothes can make students feel self-confident when they are in their favorite clothes. And what's more it makes the school more colorful and lively.
In conclusion, in my opinion, all the secondary school students should wear casual clothes.
Language Focus (Trang 19-20-21 SGK Tiếng Anh 9)
1. Work with a partner. Read the dialouge. (Các bạn hãy thực hành với một bạn cùng học. Đọc đoạn hội thoại sau:)
Hướng dẫn dịch:
Nga: Đến xem tập ảnh của mình đi.
Mi: Đẹp quá! Cô gái này là ai vậy?
Nga: À! Đó là Lan, bạn cũ của mình đấy.
Mi: Bạn quen cô ấy lâu chưa?
Nga: Mình đã quen cô ấy 6 năm rồi.
Mi: Gần đây bạn có gặp cô ấy không?
Nga: Không. Mình đã không gặp cô ấy từ năm 2003. Cô ấy chuyển tới Thành phố Hồ Chí Minh với gia đình từ đấy.
Now use the information in the table to make similar dialogues (Bây giờ sử dụng những thông tin trong bảng dưới đây để thực hiện những bài hội thoại tương tự:)
Gợi ý:
b) Quang – brother's friend
A: Come and see my photo album, B.
B: Lovely! Who's this boy?
A: Ah! It's Quang, my brother's friend.
B: How long have you known him?
A: I've known her for seven months.
B: Have you seen him recently?
A: No, I haven't seen her since January. He went to Vung Tau City to work there.
c) Hoa – new friend
A: Come and see my photo album, B.
B: Lovely! Who's this girl?
A: Ah! It's Hoa, my new friend.
B: How long have you known her?
A: I've known her for three weeks.
B: Have you seen her lately?
A: No, I haven't seen her since Monday. She's gone on holiday with her family to Da Lat for a week.
2. Work with a partner. Imagine you and your partner are visitting Ho Chi Minh City. Ask and answer questions about the things you have done. Use the present prefect tense of the verbs in the box. (Sau đây các bạn hãy thực hành cùng một bạn cùng học. Hãy tưởng tượng rằng bạn và bạn cùng lớp đang thăm quan thành phố Hồ Chí Minh sau đó hỏi và trả lời câu hỏi về những gì mà bạn đã làm. Dùng thì hiện tại hoàn thành với những động từ trong khung dưới đây:)
Gợi ý:
– Have you seen Giac Lam Pagoda yet?
Yes, I've already seen it.
– Have you eaten Vietnamese food yet?
No, I haven't.
– Have you been to the Reunification Palace yet?
No, I haven't.
– Have you eaten in a vegetarian restaurant yet?
No, I haven't, but I'll try it sometime.
– Have you seen the Zoo and Botanical Gardens yet?
Yes, I've already seen them.
– Have you eaten Chinese food yet?
Yes, I think it's very delicious.
– Have you been to the Dam Sen Amusement Park yet?
Yes, I've already seen it.
– Have you eaten French food yet?
Yes, it's very tasty.
3. Work with a partner. Ask and answer questions about each of the items in the box.(Bây giờ các bạn hãy thực hành với bạn cùng học. Hỏi và trả lời về mỗi một chi tiết trong bảng sau:)
Gợi ý:
comic
A: Have you ever read a comic?
B: Yes, I have.
A: When did you last read it?
B: This morning.
A: How was it?
B: It was interesting.
computer
C: Have you ever used a computer?
D: No, I haven't. I don't know anything about computer.
C: Do you intend to learn it?
D: Yes, I'm going to learn it next month.
supermarket
E: Have you ever gone to a supermarket?
F: Yes, I have.
E: When did you last go there?
F: Saturday before last.
volleyball
G: Have you ever played volleyball?
H: Yes, I have.
G: When did you last play it?
H: I played it with my friends last weekend.
G: Is it your favorite sport?
H: Yes, it is.
G: I see. Do you often play it?
H: Yes. I usually play it with my friends.
Singapore
I: Have you ever been to Singapore?
J: No, I haven't.
I: Do you want to go there?
J: Yes, of course, but I haven't had any occasion.
movies
K: Have you ever gone to the movies?
L: No, I haven't, because I don't like it. I'd rather watch television programmes.
elephant
M: Have you ever ridden an elephant?
N: No, I haven't.
M: Do you like to ride it?
N: Yes. I hope I'll have an occasion to ride it.
durian
O: Have you eaten a durian?
H: Yes, I have.
O: When did you last eat it?
H: Last month. When I visited my uncle in my home village.
4. Read the first sentence and then complete the second sentence with the same meaning. Use the passive form.(Các bạn hãy dùng từ gợi ý viết lại câu đề bài cho sao cho nghĩa không thay đổi (sử dụng dạng bị động).)
Example:
They sell jeans all over the world.
=>Jeans are sold all over the world.
a. Jean cloth was made from cotton in the 18th century.
b. Rice is grown in tropical countries.
c. Five million bottles of champagne ill be produced in France next year.
d. A new style of jeans has just been introduced in the USA.
e. Two department stores have been built this year.
5. Change the sentences from the active into the passive. (Chuyển các câu chủ động sau sang dạng bị động:)
Example:
You must do this exercise carefully.
=> This exercise must be done carefully.
a. The problem can be solved.
b. Experiments on animals should be stopped.
c. Life might be found on another planet.
d. All the school in the city have to be improved.
e. A new bridge is going to be built in the area.