Giải bài tập Tiếng Anh 9 Unit 6:The environment
Nội dung bài viết1 Giải bài tập Tiếng Anh 9 Unit 6:The environment 2 1. Getting started (Trang 47 SGK Tiếng Anh 9) 3 2. Listen and read (Trang 47-48 SGK Tiếng Anh 9) 4 3. Speak (Trang 49-50 SGK Tiếng Anh 9) 5 4. Listen (Trang 50 SGK Tiếng Anh 9) 6 5. Read (Trang 51 SGK Tiếng Anh 9) 7 6. Write ...
Nội dung bài viết1 Giải bài tập Tiếng Anh 9 Unit 6:The environment 2 1. Getting started (Trang 47 SGK Tiếng Anh 9) 3 2. Listen and read (Trang 47-48 SGK Tiếng Anh 9) 4 3. Speak (Trang 49-50 SGK Tiếng Anh 9) 5 4. Listen (Trang 50 SGK Tiếng Anh 9) 6 5. Read (Trang 51 SGK Tiếng Anh 9) 7 6. Write (Trang 52-53 SGK Tiếng Anh 9) 8 Language Focus (Trang 53-54-55-56 SGK Tiếng Anh 9) Giải bài tập Tiếng Anh 9 Unit 6:The environment 1. Getting started (Trang 47 SGK Tiếng Anh 9) Match these environmental problems to the pictures (Ghép các vấn đề về môi trường với các bức tranh.) Gợi ý: a) air pollution: ô nhiễm không khí b) spraying pesticides: phun thuốc trừ sâu c) garbage dump: bãi rác d) water pollution: ô nhiễm nước e) deforestation: tàn phá rừng f) dynamite fishing: đánh bắt cá bằng mìn 2. Listen and read (Trang 47-48 SGK Tiếng Anh 9) Hướng dẫn dịch: Ông Brown nói chuyện với một số nhà bảo tồn tình nguyện. "Tôi muốn mọi người lắng nghe một cách cẩn thận, xin vui lòng." Trước hết, tôi muốn các bạn chia thành ba nhóm. Mỗi nhóm nên lấy năm túi nhựa. Một khi bạn đã dồn đầy túi, hãy trở lại đây khi bạn cần một túi khác. Tôi cần nhóm một đi bộ dọc theo bờ biển. Nhóm hai nên kiểm tra cát, và nhóm ba có để kiểm tra trong các loại đá. Ông Jones sẽ thu thập tất cả các túi và đưa họ đến bãi rác. Bà Smith tốt bụng đã chuẩn bị một bữa trưa dã ngoại cho chúng ta, nhưng chúng ta sẽ không ăn cho đến khi toàn bộ khu vực đã sạch sẽ. Nếu bạn không thể tìm thấy vị trí của mình, tôi sẽ giúp bạn đến đó với tấm bản đồ này. Đừng lo … à … tôi thất vọng vì người ta đã hủy hoại khu vực này. Tuy nhiên, chúng ta đang ở đây để làm một điều gì đó về sự ô nhiễm này. Chúng ta phải làm việc chăm chỉ. Và nếu chúng ta làm việc chăm chỉ, chúng ta sẽ làm bãi biển này thành một nơi sạch sẽ và xinh đẹp lại. Được rồi. Bây giờ, chúng ta hãy bắt đầu." a. Match the names in column A with the tasks in column B. Then write the full sentences. (Nối các tên ở cột A với những nhiệm vụ ở cột B. Sau đó viết các câu đầy đủ.) 1. – f: Group 1 walk along the shore. 2. – e: Group 2 check the sand. 3. – b: Group 3 check the rocks. 4. – a: Mr. Jones collects all the bags and takes them to the garbage dump. 5. – c: Mrs. Smith provides a picnic lunch for eveyone. 6. – d: Mr. Brown gives out the bags. b. Answer. 1. Who is the speaker? (Ai là người nói?) => Mr. Brown is the speaker. 2. Who is the listeners? (Ai là người nghe?) => All the others, volunteer conservationists, are the listeners. 3. Where are they? (Họ đang ở đâu?) => They are on the beach/shore. 4. What are they going to do? (Họ đang làm gì?) => They are going to clean up the beach, collect garbage. 5. What will they achieve if they work hard today? (Họ sẽ đạt được gì nếu họ làm việc chăm chỉ hôm nay?) => If they work hard, they'll make the spoiled dirty beach a clean and beautiful place again. 6. Have you ever done anything similar? If yes, what did you do? Where did you do it? (Bạn đã bao giờ làm những việc tương tự? Nếu có, bạn đã làm những gì? Bạn đã làm ở đâu?) => Yes, we have. We often collect the garbage and sweep up our school yard. Our school clean up the city streets, especially on days before great national holidays. 7. If the pollution continues, what might happen? (Nếu sự ô nhiễm tiếp tục, chuyện gì sẽ xảy ra?) => If the pollution continues, our world become harmful and unpleasant place to live. 3. Speak (Trang 49-50 SGK Tiếng Anh 9) a. Try to persuade your partner to do the following things to protect the … . (Hãy cố gắng thuyết phục bạn cùng lớp để thực hiện những điều sau để bảo vệ môi trường. Sử dụng các sự diễn đạt, những gợi ý đã cho sẵn. Làm theo ví dụ.) Hướng dẫn dịch: – Sử dụng lá chuối để bọc thực phẩm. (túi nhựa là rất khó bị phân hủy / tiết kiệm giấy) – Tái sử dụng và tái chế các chai lọ và hộp. (giảm thiểu rác thải / tiết kiệm tài nguyên thiên nhiên) – Không ném rác lên mặt nước. (giữ cho nước sạch / nước ô nhiễm có thể trực tiếp gây hại cho sức khỏe con người và làm chết cá) – Đi học hoặc đi làm bằng xe đạp. (tiết kiệm năng lượng / giữ cho không khí trong sạch hơn) – Đặt thùng rác xung quanh sân trường. (ngăn chặn các học sinh lười quăng rác lung tung / giữ cho sân trường sạch sẽ) – Sử dụng xe buýt công cộng thay vì đi xe máy. (tránh tắc nghẽn giao thông / giảm lượng khí thải / tiết kiệm năng lượng) Gợi ý: Ví dụ 1: C: I think you should use public buses instead of motorbikes. D: Why? C: Because we can save energy and above all we can avoid traffic jams in cities, and reduce exhaust fume which is very harmful to people's health. D: Oh, now I understand. We should put the matter at our class meeting next month. Ví dụ 2: E: Why not put garbage bins around schoolyard? F: How come? E: Because it can prevent lazy students from throwing garbage all over the yard. And it can also keep the schoolyard clean. F: It's s good idea. We should do it and begin "a clean week's programme" in our school. E: Well, let's go ahead. b. Find possible answers to the questionnaire. You can use the ideas in section a). (Tìm câu trả lời cho các câu hỏi. Bạn có thể sử dụng những quan điểm trong phần a).) – How can we save paper? (Chúng ta có thể tiết kiệm giấy như thế nào?) => We reuse used paper and recycle waste paper. – How can we use fewer plastic bags? (Chúng ta có thể tiết kiệm giấy như thế nào?) => Use banana leaves to wrap food. – How can we reduce water pollution? (Làm thế nào để chúng ta có thể giảm thiểu ô nhiễm nước?) => We don't throw trash or rubbish in the rivers or lakes. – How can we prevent littering? (Làm thế nào chúng ta có thể ngăn chặn việc thải rác?) => We put garbage bins at public places such as streets, parks, bus or rail stations and even in schools. And especially we should have a programme about environment protection in schools. – How can we reduce air pollution? (Làm thế nào chúng ta có thể giảm thiểu ô nhiễm không khí?) => We should use public means of transportation instead of private cars or motorbikes. – How can we reduce the amount of garbage we produce? (Làm thế nào chúng ta có thể làm giảm lượng rác chúng tôi sản xuất?) => We can reuse and recycle bottles and cans. And we can bury or burn trash. c. Now discuss with a partner the best way to protect the environment. Take turns to … . (Bây giờ bạn hãy thảo luận với một bạn cùng lớp về cách tốt nhất để bảo vệ môi trường. Thay phiên nhau cố thuyết phục bạn của mình làm những việc mà bạn nghĩ là thực tiễn nhất. Sử dụng những gợi ý và cách diễn đạt để thuyết phục ở phần a) và các câu trả lời cho câu hỏi ở phần b).) Hướng dẫn dịch: – Tôi nghĩ chúng ta nên đốt những vật bỏ đi để làm giảm lượng rác chúng ta thải ra nhằm bảo vệ môi trường. – Không, chúng ta không nên làm như vậy. Đốt rác sẽ ô nhiễm không khí. Tôi nghĩ cách tốt nhất để giảm lượng rác thải là tái sử dụng và tái chế chúng. – Làm sao chúng ta làm được? Tôi nghĩ chỉ có nhà máy mới có thể làm được thôi. – Thế thu nhặt giấy đã dùng, chai lọ và hộp thiếc mỗi ngày thì sao? Điều đó đâu có khó. – Quả là một ý kiến hay. Chúng ta hãy cùng làm việc đó). 4. Listen (Trang 50 SGK Tiếng Anh 9) Listen to the report on how our oceans are polluted. Then complete the notes. (Nghe bản báo cáo về mức độ ô nhiễm của các đại dương. Sau đó hãy hoàn thành bản ghi chú.) Gợi ý: How the ocean is polluted? Firstly: raw sewage is pumped directly into the sea. Secondly: garbage isdropped into the sea. Thirdly: oil spills come from ships at sea. Next: waste materials come from factories. Finally: oil is washed from the land. 5. Read (Trang 51 SGK Tiếng Anh 9) Hướng dẫn dịch: MẸ ƠI MẸ "Mẹ ơi Mẹ, chuyện gì sẽ xảy ra Nếu ô nhiễm vẫn luôn cứ tiếp diễn?" "À! Thế giới sẽ thành bãi phế thải, Và tất cả kho tàng sẽ tiêu tan. Túi nhựa và lon bừa bãi đầy đồng Và những dòng suối phủ đầy bọt nước Mọi người vẩn quẳng chai qua hàng rào, Hãy cứu chúng tôi, hãy mang chúng về" "Nhưng Mẹ ơi Mẹ, nếu con quẳng chai, Sẽ không có làm ô nhiễm rừng chứ?" "Thật là bậy bạ, làm thế cũng sai, Con hãy yên lặng và ngoan đi nhé. Nếu con tính làm chuyện gì ngớ ngẩn, Mẹ sẽ lập tức dẫn con về nhà. Vì ô nhiễm là do những người khác, Mẹ con mình hãy tận hưởng ngày vui". a) Match each word in A to an appropriate explanation in B. (Ghép mỗi từ ở phần A với phần giải thích đúng ở phần B.) Gợi ý: 1. junk-yard – c) a piece of land full of rubbish 2. end up – g) reach a state of 3. treasure – f) valuable or precious things 4. foam – e) mass of bubbles of air or gas 5. stream – d) a flow of water 6. hedge – a) a row of things forming a fence 7. folk – b) people b) Answer. Then write the answer in your exercise book. (Trả lời. Sau đó viết câu trả lời vào vở bài tập.) 1. According to the mother, what will happen is the pollution goes on? (Theo mẹ, điều gì sẽ xảy ra là tình trạng ô nhiễm ngày càng tiếp tục?) => According to the mother, if the pollution goes on, the world will end up like the second-hand junk-yard. 2. Who does the mother think pollute the environment? (Ai mà các mẹ nghĩ rằng gây ra ô nhiễm môi trường?) => The mother thinks man is polluting the environment he is living. 3. What will happen to the boy if he keeps on asking his mother such questions? (Điều gì sẽ xảy ra với cậu bé nếu anh vẫn tiếp tục hỏi mẹ những câu hỏi như mình?) => If the boy keeps on asking his mother such question, she'll take him home right away. 4. Do you think the boy's question (lines 9 – 10) is silly? Why (not)? (Bạn có nghĩ rằng câu hỏi của cậu bé (dòng 9-10) là ngớ ngẩn? Tại sao không)) => Yes, I think it is, because he's polluting the woods or fields with bottles. 5. What does the poet want us to learn about keeping the environment unpolluted? (Những gì nhà thơ muốn chúng ta học hỏi về việc giữ gìn môi trường không bị ô nhiễm?) => The poet wants us to learn that keeping the environment unpolluted is a necessary and important thing, because it's our living home with all of its treasure. 6. What could you do in your school/ house to minimize pollution? (Những gì bạn có thể làm trong trường học / nhà của bạn để giảm thiểu ô nhiễm?) => In your school we could do something to minimize pollution by keeping it always clean and beautiful and by reducing the amount of garbage as such as we can 6. Write (Trang 52-53 SGK Tiếng Anh 9) Hướng dẫn dịch: Một lá thư than phiền có 5 phần Tình huống Vấn đề Giải pháp Hành động Sự lịch thiệp đưa ra lý do viết đề cập đến vấn đề đưa ra đề nghị nói về hành động tương lai kết thúc lá thư một cách lịch sự a) Mr. Nhat wrote a complaint letter to the director of L&P Company in Ho Chi Minh City. The five … . (Ông Nhật đã viết một lá thư than phiền tới giám đốc của công ty L&D ở thành phố Hồ Chí Minh. Năm phần của lá thư không đúng theo trật tự của nó. Gán nhãn các chữ cái S, C, R, A, hoặc P thích hợp vào đầu của mỗi phần.) Gợi ý: Dear Sir/ Madam, (R) I would suggest that your company should tell your drivers to clear up all the trash on the ground before leaving. (S) I am writing to you about the short stop of your trucks around my house on their way to the north. (A) I look forward to hearing from you and seeing good response from your company. (C) When the trucks of your company have a short break on the streets around my house, the drivers left lots of garbage on the ground after their refreshment. When the trucks leave the place, the ground is covered with trash and a few minutes later there is smell and flies. (P) Yours faithfully, Tran Vu Nhat b) These days, many people begin to catch fish in the lake behind your house. What makes you worried … . (Những ngày này, rất nhiều người bắt đầu đánh bắt cá trong hồ đằng sau nhà bạn. Điều làm bạn lo lắng nhất là họ sử dụng điện để đánh cá. Rất nhiều cá con đã chết và nổi lên mặt nước. Các động vật khác như là ếch, cóc, và ngay cả chim cũng chết do bị điện giật. Bạn nghĩ rằng chính quyền địa phương nên cấm và phạt nặng bất kỳ ai dùng cách đó để bắt cá.) Now, write a letter to the head of the local … . (Bây giờ, bạn hãy viết một lá thư gửi cho người đứng đầu chính quyền địa phương để than phiền về cách đánh bắt cá trong hồ sau nhà bạn. Bạn hãy theo mẫu S C R A P. Bắt đầu với:) Gợi ý: Thursday, April 30, 2016 Ha Noi, Viet Nam Dear Mr. President, I am writing to you about the problem of fish catching in the lake behind my house. These days, there have been a lot of people coming here to catch the fish. The problem is that they use electricity to catch fish. This way, I think, is very dangerous. Right now, if you come here, you realize a lot of fish, small or big, are floating on the surface of the lake. Not only fish but even some other animals such as frogs, toads, and small birds are killed by electric shock waves as well. I would suggest that you should prohibit people from catching fish here. If not, I am afraid all of the fish in the lake are not going to exist in the near future. I look forward to seeing your resolution to this important matter. Yours sincerely, Nguyen Chien Thang Language Focus (Trang 53-54-55-56 SGK Tiếng Anh 9) 1. Change the adjectives into adverbs. Then use the adverbs to complete the sentences. (Chuyển tính từ thành trạng từ. Sau đó sử dụng các trạng từ để hoàn thành câu.) Adjective Adverb extreme extremely good well happy happily sad sadly slow slowly a. Hoa was extremely pleased that she got an A for her assignment. b. The old man walked slowly in the park. c. Tuan sighed sadly when he heard that he failed the test. d. The baby laughed happily as she played with her toys. e. Ms Nga speaks English quite well. 2. Join the pairs of sentences together. Use because, as or since. (Kết hợp các cặp câu lại với nhau. Sử dụng bởi because, as hoặc since.) Example: a. Ba is tired because/ as/ since he stayed up late watching TV. b. Nam has a broken leg because/ since he fell over while he was playing basketball. c. Lan is going to be late for school as/ since the bus is late. d. Hoa brokes the cup because she was careless. e. Mai wants to go home because/ since she feels sick. f. Nga is hungry because/ as she hasn't eaten all day. 3. Complete the dialogues. Use the words in brackets. (Hoàn thành đoạn hội thoại. Sử dụng từ trong ngoặc.) Phần này mình chỉ trình bày các câu hội thoại cần hoàn thành. Câu hội thoại còn lại có trong sách giáo khoa tiếng Anh 9. a) Mr. Ha: That's wonderful! I'm pleased that you are working hard. b) Mrs. Robinson: Tomorrow. I'm excited that I'm going to Da Lat. c) Lan: I'm sorry that I have broken your bicycle. d) Mr. Robinson: I'm disappointed that you didn't phone me. e) Nga: Thanks. I'm amazed that I win the first prize. 4. Match each half-sentence in column A with a suitable one in column B. (Ghép mỗi nửa câu ở cột A với một nửa phù hợp ở cột B.) Gợi ý: 1 – b 2 – e 3 – c 4 – a 5 – d 5. Complete the sentences. (Hoàn thành các câu sau.) a. If the rice paddies are polluted, rice plants will die. b. If we go on littering, the environment will become seriously polluted. c. If we plant more trees along the streets, we'll have more shade and fresh air. d. If we use much pesticide on vegetables, the vegetables will become poisonous and inedible. e. If we keep our environment clean, we'll live a happier and healthier life. Giải bài tập Tiếng Anh 9 Unit 6:The environment5 (100%) 1 đánh giá Từ khóa tìm kiếmwrite unit 6 lop 9Write unit 6 lớp 9giải sách bài tập tiếng anh 9 unit 6phần write unit 6 lớp 9sách tiếng anh 9 unit 6 complete each of the sentences using the correct form of the word in parentheses trang 96soan phan write unit 6 lop 9 Có thể bạn quan tâm?Giải bài tập Tiếng Anh 11 Unit 13: HobbiesGiải bài tập Tiếng Anh 7 Unit 9: At home and awayGiải bài tập Tiếng Anh 6 Unit 16: Man and the EnvironmentGiải bài tập Tiếng Anh 10 Unit 6: An excursionGiải bài tập Tiếng Anh 6 Unit 11: What do you eat?Giải bài tập Tiếng Anh 6 Unit 7: Your houseGiải bài tập Tiếng Anh 9 Unit 10: Life on other planetsGiải bài tập Tiếng Anh 8 Unit 11: Traveling Around Viet Nam
1. Getting started (Trang 47 SGK Tiếng Anh 9)
Match these environmental problems to the pictures (Ghép các vấn đề về môi trường với các bức tranh.)
Gợi ý:
a) air pollution: ô nhiễm không khí
b) spraying pesticides: phun thuốc trừ sâu
c) garbage dump: bãi rác
d) water pollution: ô nhiễm nước
e) deforestation: tàn phá rừng
f) dynamite fishing: đánh bắt cá bằng mìn
2. Listen and read (Trang 47-48 SGK Tiếng Anh 9)
Hướng dẫn dịch:
Ông Brown nói chuyện với một số nhà bảo tồn tình nguyện.
"Tôi muốn mọi người lắng nghe một cách cẩn thận, xin vui lòng." Trước hết, tôi muốn các bạn chia thành ba nhóm. Mỗi nhóm nên lấy năm túi nhựa. Một khi bạn đã dồn đầy túi, hãy trở lại đây khi bạn cần một túi khác. Tôi cần nhóm một đi bộ dọc theo bờ biển. Nhóm hai nên kiểm tra cát, và nhóm ba có để kiểm tra trong các loại đá. Ông Jones sẽ thu thập tất cả các túi và đưa họ đến bãi rác. Bà Smith tốt bụng đã chuẩn bị một bữa trưa dã ngoại cho chúng ta, nhưng chúng ta sẽ không ăn cho đến khi toàn bộ khu vực đã sạch sẽ. Nếu bạn không thể tìm thấy vị trí của mình, tôi sẽ giúp bạn đến đó với tấm bản đồ này. Đừng lo … à … tôi thất vọng vì người ta đã hủy hoại khu vực này. Tuy nhiên, chúng ta đang ở đây để làm một điều gì đó về sự ô nhiễm này. Chúng ta phải làm việc chăm chỉ. Và nếu chúng ta làm việc chăm chỉ, chúng ta sẽ làm bãi biển này thành một nơi sạch sẽ và xinh đẹp lại. Được rồi. Bây giờ, chúng ta hãy bắt đầu."
a. Match the names in column A with the tasks in column B. Then write the full sentences. (Nối các tên ở cột A với những nhiệm vụ ở cột B. Sau đó viết các câu đầy đủ.)
1. – f: Group 1 walk along the shore.
2. – e: Group 2 check the sand.
3. – b: Group 3 check the rocks.
4. – a: Mr. Jones collects all the bags and takes them to the garbage dump.
5. – c: Mrs. Smith provides a picnic lunch for eveyone.
6. – d: Mr. Brown gives out the bags.
b. Answer.
1. Who is the speaker? (Ai là người nói?)
=> Mr. Brown is the speaker.
2. Who is the listeners? (Ai là người nghe?)
=> All the others, volunteer conservationists, are the listeners.
3. Where are they? (Họ đang ở đâu?)
=> They are on the beach/shore.
4. What are they going to do? (Họ đang làm gì?)
=> They are going to clean up the beach, collect garbage.
5. What will they achieve if they work hard today? (Họ sẽ đạt được gì nếu họ làm việc chăm chỉ hôm nay?)
=> If they work hard, they'll make the spoiled dirty beach a clean and beautiful place again.
6. Have you ever done anything similar? If yes, what did you do? Where did you do it? (Bạn đã bao giờ làm những việc tương tự? Nếu có, bạn đã làm những gì? Bạn đã làm ở đâu?)
=> Yes, we have. We often collect the garbage and sweep up our school yard. Our school clean up the city streets, especially on days before great national holidays.
7. If the pollution continues, what might happen? (Nếu sự ô nhiễm tiếp tục, chuyện gì sẽ xảy ra?)
=> If the pollution continues, our world become harmful and unpleasant place to live.
3. Speak (Trang 49-50 SGK Tiếng Anh 9)
a. Try to persuade your partner to do the following things to protect the … . (Hãy cố gắng thuyết phục bạn cùng lớp để thực hiện những điều sau để bảo vệ môi trường. Sử dụng các sự diễn đạt, những gợi ý đã cho sẵn. Làm theo ví dụ.)
Hướng dẫn dịch:
– Sử dụng lá chuối để bọc thực phẩm. (túi nhựa là rất khó bị phân hủy / tiết kiệm giấy)
– Tái sử dụng và tái chế các chai lọ và hộp. (giảm thiểu rác thải / tiết kiệm tài nguyên thiên nhiên)
– Không ném rác lên mặt nước. (giữ cho nước sạch / nước ô nhiễm có thể trực tiếp gây hại cho sức khỏe con người và làm chết cá)
– Đi học hoặc đi làm bằng xe đạp. (tiết kiệm năng lượng / giữ cho không khí trong sạch hơn)
– Đặt thùng rác xung quanh sân trường. (ngăn chặn các học sinh lười quăng rác lung tung / giữ cho sân trường sạch sẽ)
– Sử dụng xe buýt công cộng thay vì đi xe máy. (tránh tắc nghẽn giao thông / giảm lượng khí thải / tiết kiệm năng lượng)
Gợi ý:
Ví dụ 1:
C: I think you should use public buses instead of motorbikes.
D: Why?
C: Because we can save energy and above all we can avoid traffic jams in cities, and reduce exhaust fume which is very harmful to people's health.
D: Oh, now I understand. We should put the matter at our class meeting next month.
Ví dụ 2:
E: Why not put garbage bins around schoolyard?
F: How come?
E: Because it can prevent lazy students from throwing garbage all over the yard. And it can also keep the schoolyard clean.
F: It's s good idea. We should do it and begin "a clean week's programme" in our school.
E: Well, let's go ahead.
b. Find possible answers to the questionnaire. You can use the ideas in section a). (Tìm câu trả lời cho các câu hỏi. Bạn có thể sử dụng những quan điểm trong phần a).)
– How can we save paper? (Chúng ta có thể tiết kiệm giấy như thế nào?)
=> We reuse used paper and recycle waste paper.
– How can we use fewer plastic bags? (Chúng ta có thể tiết kiệm giấy như thế nào?)
=> Use banana leaves to wrap food.
– How can we reduce water pollution? (Làm thế nào để chúng ta có thể giảm thiểu ô nhiễm nước?)
=> We don't throw trash or rubbish in the rivers or lakes.
– How can we prevent littering? (Làm thế nào chúng ta có thể ngăn chặn việc thải rác?)
=> We put garbage bins at public places such as streets, parks, bus or rail stations and even in schools. And especially we should have a programme about environment protection in schools.
– How can we reduce air pollution? (Làm thế nào chúng ta có thể giảm thiểu ô nhiễm không khí?)
=> We should use public means of transportation instead of private cars or motorbikes.
– How can we reduce the amount of garbage we produce? (Làm thế nào chúng ta có thể làm giảm lượng rác chúng tôi sản xuất?)
=> We can reuse and recycle bottles and cans. And we can bury or burn trash.
c. Now discuss with a partner the best way to protect the environment. Take turns to … . (Bây giờ bạn hãy thảo luận với một bạn cùng lớp về cách tốt nhất để bảo vệ môi trường. Thay phiên nhau cố thuyết phục bạn của mình làm những việc mà bạn nghĩ là thực tiễn nhất. Sử dụng những gợi ý và cách diễn đạt để thuyết phục ở phần a) và các câu trả lời cho câu hỏi ở phần b).)
Hướng dẫn dịch:
– Tôi nghĩ chúng ta nên đốt những vật bỏ đi để làm giảm lượng rác chúng ta thải ra nhằm bảo vệ môi trường.
– Không, chúng ta không nên làm như vậy. Đốt rác sẽ ô nhiễm không khí. Tôi nghĩ cách tốt nhất để giảm lượng rác thải là tái sử dụng và tái chế chúng.
– Làm sao chúng ta làm được? Tôi nghĩ chỉ có nhà máy mới có thể làm được thôi.
– Thế thu nhặt giấy đã dùng, chai lọ và hộp thiếc mỗi ngày thì sao? Điều đó đâu có khó.
– Quả là một ý kiến hay. Chúng ta hãy cùng làm việc đó).
4. Listen (Trang 50 SGK Tiếng Anh 9)
Listen to the report on how our oceans are polluted. Then complete the notes. (Nghe bản báo cáo về mức độ ô nhiễm của các đại dương. Sau đó hãy hoàn thành bản ghi chú.)
Gợi ý:
How the ocean is polluted?
Firstly: raw sewage is pumped directly into the sea.
Secondly: garbage isdropped into the sea.
Thirdly: oil spills come from ships at sea.
Next: waste materials come from factories.
Finally: oil is washed from the land.
5. Read (Trang 51 SGK Tiếng Anh 9)
Hướng dẫn dịch:
MẸ ƠI MẸ
"Mẹ ơi Mẹ, chuyện gì sẽ xảy ra
Nếu ô nhiễm vẫn luôn cứ tiếp diễn?"
"À! Thế giới sẽ thành bãi phế thải,
Và tất cả kho tàng sẽ tiêu tan.
Túi nhựa và lon bừa bãi đầy đồng
Và những dòng suối phủ đầy bọt nước
Mọi người vẩn quẳng chai qua hàng rào,
Hãy cứu chúng tôi, hãy mang chúng về"
"Nhưng Mẹ ơi Mẹ, nếu con quẳng chai,
Sẽ không có làm ô nhiễm rừng chứ?"
"Thật là bậy bạ, làm thế cũng sai,
Con hãy yên lặng và ngoan đi nhé.
Nếu con tính làm chuyện gì ngớ ngẩn,
Mẹ sẽ lập tức dẫn con về nhà.
Vì ô nhiễm là do những người khác,
Mẹ con mình hãy tận hưởng ngày vui".
a) Match each word in A to an appropriate explanation in B. (Ghép mỗi từ ở phần A với phần giải thích đúng ở phần B.)
Gợi ý:
1. junk-yard – c) a piece of land full of rubbish
2. end up – g) reach a state of
3. treasure – f) valuable or precious things
4. foam – e) mass of bubbles of air or gas
5. stream – d) a flow of water
6. hedge – a) a row of things forming a fence
7. folk – b) people
b) Answer. Then write the answer in your exercise book. (Trả lời. Sau đó viết câu trả lời vào vở bài tập.)
1. According to the mother, what will happen is the pollution goes on? (Theo mẹ, điều gì sẽ xảy ra là tình trạng ô nhiễm ngày càng tiếp tục?)
=> According to the mother, if the pollution goes on, the world will end up like the second-hand junk-yard.
2. Who does the mother think pollute the environment? (Ai mà các mẹ nghĩ rằng gây ra ô nhiễm môi trường?)
=> The mother thinks man is polluting the environment he is living.
3. What will happen to the boy if he keeps on asking his mother such questions? (Điều gì sẽ xảy ra với cậu bé nếu anh vẫn tiếp tục hỏi mẹ những câu hỏi như mình?)
=> If the boy keeps on asking his mother such question, she'll take him home right away.
4. Do you think the boy's question (lines 9 – 10) is silly? Why (not)? (Bạn có nghĩ rằng câu hỏi của cậu bé (dòng 9-10) là ngớ ngẩn? Tại sao không))
=> Yes, I think it is, because he's polluting the woods or fields with bottles.
5. What does the poet want us to learn about keeping the environment unpolluted? (Những gì nhà thơ muốn chúng ta học hỏi về việc giữ gìn môi trường không bị ô nhiễm?)
=> The poet wants us to learn that keeping the environment unpolluted is a necessary and important thing, because it's our living home with all of its treasure.
6. What could you do in your school/ house to minimize pollution? (Những gì bạn có thể làm trong trường học / nhà của bạn để giảm thiểu ô nhiễm?)
=> In your school we could do something to minimize pollution by keeping it always clean and beautiful and by reducing the amount of garbage as such as we can
6. Write (Trang 52-53 SGK Tiếng Anh 9)
Hướng dẫn dịch:
Một lá thư than phiền có 5 phần
Tình huống
Vấn đề
Giải pháp
Hành động
Sự lịch thiệp
đưa ra lý do viết
đề cập đến vấn đề
đưa ra đề nghị
nói về hành động tương lai
kết thúc lá thư một cách lịch sự
a) Mr. Nhat wrote a complaint letter to the director of L&P Company in Ho Chi Minh City. The five … . (Ông Nhật đã viết một lá thư than phiền tới giám đốc của công ty L&D ở thành phố Hồ Chí Minh. Năm phần của lá thư không đúng theo trật tự của nó. Gán nhãn các chữ cái S, C, R, A, hoặc P thích hợp vào đầu của mỗi phần.)
Gợi ý:
Dear Sir/ Madam,
(R) I would suggest that your company should tell your drivers to clear up all the trash on the ground before leaving.
(S) I am writing to you about the short stop of your trucks around my house on their way to the north.
(A) I look forward to hearing from you and seeing good response from your company.
(C) When the trucks of your company have a short break on the streets around my house, the drivers left lots of garbage on the ground after their refreshment. When the trucks leave the place, the ground is covered with trash and a few minutes later there is smell and flies.
(P) Yours faithfully,
Tran Vu Nhat
b) These days, many people begin to catch fish in the lake behind your house. What makes you worried … . (Những ngày này, rất nhiều người bắt đầu đánh bắt cá trong hồ đằng sau nhà bạn. Điều làm bạn lo lắng nhất là họ sử dụng điện để đánh cá. Rất nhiều cá con đã chết và nổi lên mặt nước. Các động vật khác như là ếch, cóc, và ngay cả chim cũng chết do bị điện giật. Bạn nghĩ rằng chính quyền địa phương nên cấm và phạt nặng bất kỳ ai dùng cách đó để bắt cá.)
Now, write a letter to the head of the local … . (Bây giờ, bạn hãy viết một lá thư gửi cho người đứng đầu chính quyền địa phương để than phiền về cách đánh bắt cá trong hồ sau nhà bạn. Bạn hãy theo mẫu S C R A P. Bắt đầu với:)
Gợi ý:
Thursday, April 30, 2016
Ha Noi, Viet Nam
Dear Mr. President,
I am writing to you about the problem of fish catching in the lake behind my house.
These days, there have been a lot of people coming here to catch the fish. The problem is that they use electricity to catch fish. This way, I think, is very dangerous. Right now, if you come here, you realize a lot of fish, small or big, are floating on the surface of the lake. Not only fish but even some other animals such as frogs, toads, and small birds are killed by electric shock waves as well.
I would suggest that you should prohibit people from catching fish here. If not, I am afraid all of the fish in the lake are not going to exist in the near future.
I look forward to seeing your resolution to this important matter.
Yours sincerely,
Nguyen Chien Thang
Language Focus (Trang 53-54-55-56 SGK Tiếng Anh 9)
1. Change the adjectives into adverbs. Then use the adverbs to complete the sentences. (Chuyển tính từ thành trạng từ. Sau đó sử dụng các trạng từ để hoàn thành câu.)
Adjective | Adverb |
extreme | extremely |
good | well |
happy | happily |
sad | sadly |
slow | slowly |
a. Hoa was extremely pleased that she got an A for her assignment.
b. The old man walked slowly in the park.
c. Tuan sighed sadly when he heard that he failed the test.
d. The baby laughed happily as she played with her toys.
e. Ms Nga speaks English quite well.
2. Join the pairs of sentences together. Use because, as or since. (Kết hợp các cặp câu lại với nhau. Sử dụng bởi because, as hoặc since.)
Example:
a. Ba is tired because/ as/ since he stayed up late watching TV.
b. Nam has a broken leg because/ since he fell over while he was playing basketball.
c. Lan is going to be late for school as/ since the bus is late.
d. Hoa brokes the cup because she was careless.
e. Mai wants to go home because/ since she feels sick.
f. Nga is hungry because/ as she hasn't eaten all day.
3. Complete the dialogues. Use the words in brackets. (Hoàn thành đoạn hội thoại. Sử dụng từ trong ngoặc.)
Phần này mình chỉ trình bày các câu hội thoại cần hoàn thành. Câu hội thoại còn lại có trong sách giáo khoa tiếng Anh 9.
a) Mr. Ha: That's wonderful! I'm pleased that you are working hard.
b) Mrs. Robinson: Tomorrow. I'm excited that I'm going to Da Lat.
c) Lan: I'm sorry that I have broken your bicycle.
d) Mr. Robinson: I'm disappointed that you didn't phone me.
e) Nga: Thanks. I'm amazed that I win the first prize.
4. Match each half-sentence in column A with a suitable one in column B. (Ghép mỗi nửa câu ở cột A với một nửa phù hợp ở cột B.)
Gợi ý:
1 – b | 2 – e | 3 – c | 4 – a | 5 – d |
5. Complete the sentences. (Hoàn thành các câu sau.)
a. If the rice paddies are polluted, rice plants will die.
b. If we go on littering, the environment will become seriously polluted.
c. If we plant more trees along the streets, we'll have more shade and fresh air.
d. If we use much pesticide on vegetables, the vegetables will become poisonous and inedible.
e. If we keep our environment clean, we'll live a happier and healthier life.