Giải bài tập Tiếng Anh 10 Unit 1: A day in the life of

Nội dung bài viết1 Giải bài tập Tiếng Anh 10 Unit 1: A day in the life of 2 A. Reading (Trang 12-13-14 SGK Tiếng Anh 10) 3 B. Speaking (Trang 14-15 SGK Tiếng Anh 10) 4 C. Listening (Trang 16-17 SGK Tiếng Anh 10) 5 D. Writing (Trang 17-18 SGK Tiếng Anh 10) 6 E. Language Focus (Trang 19-20-21 SGK ...

Nội dung bài viết1 Giải bài tập Tiếng Anh 10 Unit 1: A day in the life of 2 A. Reading (Trang 12-13-14 SGK Tiếng Anh 10) 3 B. Speaking (Trang 14-15 SGK Tiếng Anh 10) 4 C. Listening (Trang 16-17 SGK Tiếng Anh 10) 5 D. Writing (Trang 17-18 SGK Tiếng Anh 10) 6 E. Language Focus (Trang 19-20-21 SGK Tiếng Anh 10) Giải bài tập Tiếng Anh 10 Unit 1: A day in the life of A. Reading (Trang 12-13-14 SGK Tiếng Anh 10) Before you read (Trước khi bạn đọc) Work in pairs. Ask and answer questions about your daily routine, using the cues below. (Làm việc theo cặp. Hỏi và trả lời các câu hỏi về những việc làm thường ngày của em, sử dụng gợi ý bên dưới.) A: What time do you often go to school? (Bạn thường đi học lúc mấy giờ?) B: I often go to school at 6.30. A: What time do you often have breakfast? B: I often have breakfast at 6. A: What do you often do in the morning? B: I go to school. A: What do you often do in the afternoon? B: I often do my homework. While you read (Trong khi bạn đọc) Read the passage and then do the tasks that follow. (Đọc đoạn văn và sau đó làm các bài tập theo sau.) Hướng dẫn dịch: Ông Vy: Đồng hồ báo thức reo lúc 4 giờ 30. Tôi thức dậy và xuống bếp đun nước cho buổi trà sáng. Tôi uống vài tách trà, ăn điểm tâm nhanh và sau đó dẫn trâu ra đồng. Tôi mất 45 phút để chuẩn bị. Tôi rời khỏi nhà lúc 5 giờ 15 và đến ruộng đúng 5 giờ 30. Tôi cày và bừa thửa đất của tôi, và lúc 7 giờ 45 tôi nghỉ một tí. Trong lúc nghỉ, tôi thường uống trà với các bạn nông và hút thuốc lào. Tôi tiếp tục làm việc từ 8 giờ 15 cho đến 10 giờ 30. Sau đó tôi về nhà nghỉ ngơi một tí và ăn trưa với gia đình lúc 11 giờ 30. Sau bữa trưa, tôi thường nghỉ một giờ. Bà Tuyết: Lúc 2 giờ 30 chiều, chúng tôi ra đồng một lần nữa. Chúng tôi sửa bờ cho các mảnh ruộng. Sau đó chồng tôi bơm nước vào ruộng trong khi tôi cấy lúa. Chúng tôi làm việc khoảng hai giờ trước khi chúng tôi nghỉ. Chúng tôi làm xong công việc lúc 6 giờ. Chúng tôi ăn tối lúc khoảng 7 giờ, sau đó xem tivi và đi ngủ lúc khoảng 10 giờ. Đôi khi chúng tôi sang nhà hàng xóm để uống trà. Chúng tôi tán gẫu về công việc, con cái và kế hoạch cho vụ mùa tới. Dầu ngày có dài nhưng chúng tôi hài lòng với công việc đã làm. Chúng tôi yêu lao động và yêu thương con cái mình. Task 1. Choose the option A, B, or C that best suits the meaning of the italicized word(s). (Chọn phương án A, B, hoặc C sao cho sát nghĩa với từ in nghiêng nhất.) 1-C 2-C 3-A 4-A Task 2. Answer the following questions. (Trả lời các câu hỏi sau.) 1. What is Mr. Vy's occupation? (Nghề nghiệp của ông Vy là gì?) => He's a peasant/ farmer. 2. What time does he get up and what does he do after that? (Ông ấy thức dậy lúc mấy giờ và làm gì sau đó?) => He gets up at 4:30 and goes down to the kitchen to boil some water for his early tea. 3. What does he do in the morning? (Ông ấy làm gì vào buổi sáng?) => He ploughs and harrows his plot of land, drinks tea and smokes local tobacco with his fellow peasants during his break. 4. What do Mr. Vy and his wife do in the afternoon? (Ông Vy và vợ làm gì vào buổi chiều?) => In the afternoon, Mr. Vy and his wife repair the banks of their plot of land. Mr. Vy pumps water into while his wife does the transplanting. 5. Are they happy with their lives or not? Why? (Họ hạnh phúc hay không hạnh phúc với cuộc sống của mình không? Tại sao?) => Yes, they are. Because they love working and they love their children, too. Task 3. Scan the passage and make a brief note about Mr. Vy and Mrs. Tuyet's daily routines. Then compare your note with a partner. (Đọc lướt đoạn văn và ghi chú vắn tắt về công việc thường làm hằng ngày của ông Vy và bà Tuyết. Sau đó so sánh bảng ghi chú của em với bạn cùng học.) In the morning – 4.30: Mr Vy gets up, goes down to the kitchen, boils water for tea, drinks tea, has a quick breakfast, leads the buffalo to the field. – 5.15: leaves the house – 5.30: arrives in the field, ploughs, harrows the plot of land. – 7.45: takes a short rest – 10.30: goes home – 11.30: has lunch with his family In the afternoon – 2.30: Mr Vy and Mrs Tuyet go to the field again, repair the banks of the plot of land. Mr Vy pumps water into the field, Mrs Tuyet does the transplanting. – 6. pm: finish work – 7. pm: have dinner After dinner – watch TV – go to bed – Sometimes visit neighbours and chat with them. After you read (Sau khi bạn đọc) Work in groups. Talk about Mr. Vy and Mrs. Tuyet's daily routines. (Làm việc theo nhóm. Hãy nói về công việc hàng ngày của ông Vy và bà Tuyết.) Mr Vy and Mrs Tuyet are farmers. They get up early, at 4:30 a.m. They work hard on their plot of land, usually from 5:30 a.m. till 6 p.m. Mr Vy usually takes an hour's rest after lunch. After dinner, they watch TV and go to bed at about 10 p.m. Sometimes, they visit their neighbors and chat ahoul their work, their children and their plan for thc next crop. They love working and they love their children as well. B. Speaking (Trang 14-15 SGK Tiếng Anh 10) Task 1. Quan is a tenth-grade student. He goes to school every morning. Below is his weekly timetable. Ask and answer questions with a partner, using the information from the timetable. (Quân là học sinh lớp 10. Cậu ấy đi học mỗi buổi sáng. Dưới đây là thời khóa biểu hàng tuần của cậu ấy. Hỏi và trả lời các câu hỏi với bạn học, sử dụng thông tin từ thời khóa biểu.) A: What time does he have Civic Education lesson on Monday? B: (He has Civic Education) at 7:15. A: What lesson does he have next? B: (He has) Information Technology. A: What day does he have Literature? B: (He has Literature) on Tuesday, Wednesday and Saturday. A: How many periods a week does he have? B: (He has) three periods. A: What class does he have the first period on Thursday? B: (He has) English lesson. A: How many English periods a week does he have? B: (He has) three periods. A: Does he have double or single periods? B: (He has) only single periods. Từ vựng một số môn học: Civic Education: Giáo dục công dân Information Technology: Công nghệ thông tin (Tin học) Maths: Toán Physics: Vật Lý Literature: Văn học Biology: Sinh học Chemistry: Hóa học Geography: Địa lý History: Lịch sử Physical Education: Giáo dục thể chất (Thể dục) Class Meeting: Sinh hoạt lớp Task 2. Talk about Quan's activities, using the pictures below. (Hãy nói về các hoạt động của Quân, sử dụng các tranh bên dưới.) Quan gets up at 14:00. He reads books at 14:15. At 16:30, he watches TV. At 17:00 he rides to the stadium. He plays football with his friends at 17:15. He rides home at 18:30. He takes a bath at 18:45. At 19:00, he has dinner with his family. At 20:00 he does his homework. Task 3. Tell your classmates about your daily routine. (Hãy kể cho các bạn cùng lớp về các hoạt động thường ngày của em.) I always get up at 5:30. After a ten-minute morning exercise, I take a bath. Then I have a look at my exercises and learn all my lessons for the day again. At 6 o'clock, I have breakfast. Then I leave home for school on my bike at 6:30. I have five classes every morning, except for Saturday. I have only four. I have classes from 7 untill 11:20 a.m. and usually have lunch at 12. Alter lunch. I usually take a short nap, about twenty minutes. In the afternoon. I study all my lessons and do exercises or homework given in the morning classes. After dinner, I usually watch TV untill 7:30. Then I study and do extra exercises. I usually go to bed at 10:30. short nap: giấc ngủ trưa C. Listening (Trang 16-17 SGK Tiếng Anh 10) Before you listen (Trước khi bạn nghe) Work in pairs. Ask and answer the following questions. (Làm việc theo cặp. Hỏi và trả lời các câu hỏi sau.) – Have you ever travelled by cyclo? (Bạn đã từng đi lại bằng xích lô chưa?) => Yes, I have. – When was it? (Đó là khi nào vậy?) => It was when I went shopping with my sister last month. – Is it interesting to travel by cyclo? (Việc di chuyển bằng xích lô có thú vị không?) => No. I think it isn't interesting at all. Instead, I think it's hard work for cyclo drivers. They must sell their labor for money. – Which do you prefer, going by bicycle or by cyclo? Give reason(s)? (Bạn thích đi lại bằng xe đạp hay thích đi lại bằng xích lô? Lý do vì sao?) => I prefer going by bicycle, because I can enjoy my time. And moreover, it's good exercise for health. While you listen (Trong khi bạn nghe) Task 1. You will hear Mr. Lam, a cyclo driver, talk about his morning activities. Listen to his talk and number the pictures in their correct order. (Bạn sẽ nghe Ông Lâm, một người đạp xích lộ, nói về những hoạt động buổi sáng của mình. Nghe bài nói chuyện của ông và đánh số các hình đúng thứ tự.) Tranh Thứ tự a 3 b 5 c 4 d 6 e 1 f 2 Task 2. Listen again. Decide whether the statements are true (T) or false (F). (Nghe lại. Hãy quyết định xem các câu này là đúng (T) hay sai (F).) 1-F 2-T 3-F 4-F 5-F 6-F After you listen (Sau khi bạn nghe) Work in pairs. Take turns to ask and answer questions about Mr. Lam's activities, using the cues below. Then retell his story to the class. (Làm việc theo cặp. Thay phiên nhau hỏi và đáp về các hoạt động của ông Lâm, sử dụng các gợi ý bên dưới. Sau đó kể lại câu chuyện của ông cho cả lớp.) name start work lunch occupation passengers rest Gợi ý: Các bạn có thể hỏi và trả lời các câu hỏi sau: – What's his name? His name's Lam. – What's his occupation? (What's his job?) He's a cyclo driver. – What time does he start work? He starts work at six a.m. – What time does he have lunch? He has lunch at twelve o'clock noon. – Where does he have lunch? At home? No. He has lunch at a food stall near Ben Thanh Market. – How many passengers does he usually have in the morning? He usually has 4 passengers in the morning. – Who are his passengers? His first passenger is usually an old man who goes from District 5 to District 1. The second passenger is a lady from Tran Hung Dao Street, who goes shopping at Thai Binh Market every two days. And his third passengers are two school pupils, a girl and a boy at Nguyen Thi Minh Khai School. – Does he take a rest? Yes. He takes a short rest after lunch. – Does he take a rest at home? No. He lakes a rest on his cyclo under a tree. Retell Mr Lam's story His name's Lam. He's a cyclo driver. He starts work at six o'clock His first passenger is usually an old man who goes from District 5 to District 1. And his sccond passensger is a lady who does shopping at Thai Binh Market every two days. And his third passengers are two school pupils (whom) he takes from Nguyen Thi Minh Khai School to their house. He has lunch at a food stall near Ben Thanh Market. Alter lunch, he parks his cyclo under a tree and takes a short rest. TAPESCRIPT – Nội dung bài nghe: Hello everyone, my name's Lam. I'm a cyclo driver in Ho Chi Minh City. I usually have a busy working day. I get up at five thirty in the morning. I start work at six. My first passenger is usually an old man. I take him from District 5 to District 1. After I drop him at a cafe near Ho Chi Minh Teachers' Training College. I pedal to Thai Binh Market. My next passenger is a lady who does shopping there every two days. I help her put all her purchases into the cyclo and then take her to her shop in Tran Hung Dao Street. At about ten thirty, I ride off toward Nguven Thi Minh Khai School. There I park my cyclo, chat with some of my fellows and wait for my third passengers. They are two school pupils, a girl and a boy. I take them home. At twelve, I have lunch at a food stall near Ben Thanh Market. After lunch, I park my cyclo under a tree, take a short rest and then continue my afternoon's work. D. Writing (Trang 17-18 SGK Tiếng Anh 10) Task 1. Read the following passage and find all the verbs that are used in the past simple and the connecttors (time expressions) in the story. (Đọc đoạn văn sau và tìm tất cả các động từ được sử dụng ở thì quá khứ đơn và các từ nối (cụm từ diễn đạt thời gian) trong câu chuyện.) Hướng dẫn dịch: Một câu chuyển kể Ngày 14/7/1945 là một ngày tôi sẽ không bao giờ quên. Vào ngày đó, tôi đối mặt với tử thần. Chuyến bay của chúng tôi theo kế hoạch sẽ khởi hành lúc 11 giờ sáng, tôi đến sân bay rất sớm. Chúng tôi lên máy bay lúc 10.30 và máy bay cất cánh đúng giờ. Các cô tiếp viên vừa bắt đầu phục vụ bữa trưa thì máy bay bắt đầu chao đảo. Thoạt đầu chúng tôi tường mình đang bay trong thời tiết xấu. Chúng tôi được yêu cầu ngồi yên và thắt dây an toàn. Thình lình máy bay hình như lao xuống. Chúng tôi nhận thấy minh đang gặp nguy hiểm. Nhiều người kêu thét lên hoảng sợ. Tất cả chúng tôi đều nghĩ rằng mình chỉ còn sống vài phút nừa thôi. Rồi ngay khi chúng tôi hoàn toàn tuyệt vọng, chúng tôi cảm thấy máy bay dần dần lấy lại độ cao. Vài phút sau viên phi công thông báo là mọi việc đã ổn. Tất cả chúng tôi đều vui mừng nhẹ nhõm. Một giờ sau máy bay hạ cánh an toàn. Đó là một sự việc khủng khiếp nhất trong đời tôi. Các động từ được dùng ở thì quá khứ đơn: stared, was, arrived, got, took off, began, thought, were told, seemed, realized, seemed, were, screamed, had, felt, announced, landed. Các từ nối về thời gian: on that day, when, at first, then, just when, a few minutes later, one hour later. Task 2. Work in groups. Identify the events, the climax, and the conclusion of the story. Then report your results. (Làm việc theo nhóm. Xác định những sự kiện, đỉnh điểm câu chuyện và phần kết thúc của câu chuyện. Sau đó tường thuật kết quả của em.) Các sự kiện: got on plane plane took off hostesses were just beginning to serve lunch when the plane began to shake plane seemed to dip people screamed in panic Đỉnh điểm: We all thought we had only minutes to live. Phần kết: pilot announced that everything was all right. We landed safely. Task 3. Use the prompts below to build up a narrative about a hotel fire. (Dùng từ gợi ý bên dưới để viết một câu chuyện kể về cuộc hỏa hoạn ở khách sạn.) Last year, I spent my summer holidays in a seaside town. The hotel was modern and comfortable. I had a wonderful holiday until the fire. It was Saturday evening and everybody was in the discotheque on the ground floor, It was crowded with people. They were dancing and singing happily. Suddenly, we felt smoke. The black smoke began to fill up the room. Everybody began to scream in panic. People ran towards the fire exits. One door was blocked. Many people began to cough and choke. Then, just as we all thought we had only minutes to live, the fire brigade arrived. Firemen fought their Way into the room, and soon, everyone was safely out of the building. Luckily, nobody was seriously hurt. It was the most frightening experience of my life. E. Language Focus (Trang 19-20-21 SGK Tiếng Anh 10) Grammar and vocabulary (Ngữ pháp và từ vựng) Exercise 1. Complete the blanks in the passage. Use the correct simple present form of the verbs in the box. (There are more verbs than needed and you will have to use some verbs more than once.) (Điền vào các chỗ trống trong đoạn văn. Sử dụng động từ ở thì hiện tại đơn. (Có nhiều động từ hơn mức cần thiết và bạn sẽ sử dụng một vài động từ hơn một lần.)) 1. is 2. fish 3. worry 4. are 5. catch 6. am 7. catch 8. go 9. give up 10. says 11. realise 12. am Exercise 2. Put each of these adverbs of frequency in its appropriate place in the sentences below. (Đặt các trạng từ tần suất vào vị trí thích hợp trong các câu dưới đây.) always usually sometimes as a rule never often normally occasionlly – He always/ never/ usually/ often/ normally/ occasionally gets up early. He sometimes gets up early. Sometimes he gets up early. He gets up early sometimes. As a rule, he gets up early. – She is always/ usually/ often/ normally/ occasionally/ never late for school. She is sometimes late for school. Sometimes she is late for school. She is late for school sometimes. As a rule, she is late for school. – Lan always/ usually/ often/ normally/ occasionally/ never practices speaking English. Lan sometimes practices speaking English. Sometimes Lan practices speaking English. Lan practices speaking English sometimes. As a rule, Lan practices speaking English. – Thao is always/ usually/ often/ normally/ occasionally/ never a hard-working student. Thao is sometimes a hard-working student. Sometimes Thao is a hard-working student. Thao is a hard-working student sometimes. As a rule, Thao is a hard-working student. Exercise 3. Supply the correct past simple form of the verbs in brackets. (Viết dạng đúng của các động từ trong ngoặc.) 1. was 2. cooked 3. were 4. smelt 5. told 6. sang 7. began 8. felt 9. put out 10. crept 11. slept 12. woke 13. was 14. leapt 15. hurried 16. found 17. wound 18. flowed Giải bài tập Tiếng Anh 10 Unit 1: A day in the life ofĐánh giá bài viết Từ khóa tìm kiếmcach lam cau m vy often gets up at 4 30 Có thể bạn quan tâm?Giải bài tập Tiếng Anh 12 Unit 7: Economic ReformsGiải bài tập Tiếng Anh 11 Unit 7: World PopulationGiải bài tập Tiếng Anh 12 Unit 1: Home LifeGiải bài tập Tiếng Anh 11 Unit 5: IlliteracyGiải bài tập Tiếng Anh 10 Unit 2: School talksGiải bài tập Tiếng Anh 12 Unit 11: BooksGiải bài tập Tiếng Anh 7 Unit 5: Work and PlayGiải bài tập Tiếng Anh 7 Unit 4: At school


A. Reading (Trang 12-13-14 SGK Tiếng Anh 10)

Before you read (Trước khi bạn đọc)

Work in pairs. Ask and answer questions about your daily routine, using the cues below. (Làm việc theo cặp. Hỏi và trả lời các câu hỏi về những việc làm thường ngày của em, sử dụng gợi ý bên dưới.)

A: What time do you often go to school? (Bạn thường đi học lúc mấy giờ?)

B: I often go to school at 6.30.

A: What time do you often have breakfast?

B: I often have breakfast at 6.

A: What do you often do in the morning?

B: I go to school.

A: What do you often do in the afternoon?

B: I often do my homework.

While you read (Trong khi bạn đọc)

Read the passage and then do the tasks that follow. (Đọc đoạn văn và sau đó làm các bài tập theo sau.)

Hướng dẫn dịch:

Ông Vy: Đồng hồ báo thức reo lúc 4 giờ 30. Tôi thức dậy và xuống bếp đun nước cho buổi trà sáng. Tôi uống vài tách trà, ăn điểm tâm nhanh và sau đó dẫn trâu ra đồng. Tôi mất 45 phút để chuẩn bị. Tôi rời khỏi nhà lúc 5 giờ 15 và đến ruộng đúng 5 giờ 30. Tôi cày và bừa thửa đất của tôi, và lúc 7 giờ 45 tôi nghỉ một tí. Trong lúc nghỉ, tôi thường uống trà với các bạn nông và hút thuốc lào. Tôi tiếp tục làm việc từ 8 giờ 15 cho đến 10 giờ 30. Sau đó tôi về nhà nghỉ ngơi một tí và ăn trưa với gia đình lúc 11 giờ 30. Sau bữa trưa, tôi thường nghỉ một giờ.

Bà Tuyết: Lúc 2 giờ 30 chiều, chúng tôi ra đồng một lần nữa. Chúng tôi sửa bờ cho các mảnh ruộng. Sau đó chồng tôi bơm nước vào ruộng trong khi tôi cấy lúa. Chúng tôi làm việc khoảng hai giờ trước khi chúng tôi nghỉ. Chúng tôi làm xong công việc lúc 6 giờ. Chúng tôi ăn tối lúc khoảng 7 giờ, sau đó xem tivi và đi ngủ lúc khoảng 10 giờ. Đôi khi chúng tôi sang nhà hàng xóm để uống trà. Chúng tôi tán gẫu về công việc, con cái và kế hoạch cho vụ mùa tới. Dầu ngày có dài nhưng chúng tôi hài lòng với công việc đã làm. Chúng tôi yêu lao động và yêu thương con cái mình.

Task 1. Choose the option A, B, or C that best suits the meaning of the italicized word(s). (Chọn phương án A, B, hoặc C sao cho sát nghĩa với từ in nghiêng nhất.)

1-C 2-C 3-A 4-A

Task 2. Answer the following questions. (Trả lời các câu hỏi sau.)

1. What is Mr. Vy's occupation? (Nghề nghiệp của ông Vy là gì?)

=> He's a peasant/ farmer.

2. What time does he get up and what does he do after that? (Ông ấy thức dậy lúc mấy giờ và làm gì sau đó?)

=> He gets up at 4:30 and goes down to the kitchen to boil some water for his early tea.

3. What does he do in the morning? (Ông ấy làm gì vào buổi sáng?)

=> He ploughs and harrows his plot of land, drinks tea and smokes local tobacco with his fellow peasants during his break.

4. What do Mr. Vy and his wife do in the afternoon? (Ông Vy và vợ làm gì vào buổi chiều?)

=> In the afternoon, Mr. Vy and his wife repair the banks of their plot of land. Mr. Vy pumps water into while his wife does the transplanting.

5. Are they happy with their lives or not? Why? (Họ hạnh phúc hay không hạnh phúc với cuộc sống của mình không? Tại sao?)

=> Yes, they are. Because they love working and they love their children, too.

Task 3. Scan the passage and make a brief note about Mr. Vy and Mrs. Tuyet's daily routines. Then compare your note with a partner. (Đọc lướt đoạn văn và ghi chú vắn tắt về công việc thường làm hằng ngày của ông Vy và bà Tuyết. Sau đó so sánh bảng ghi chú của em với bạn cùng học.)

In the morning

– 4.30: Mr Vy gets up, goes down to the kitchen, boils water for tea, drinks tea, has a quick breakfast, leads the buffalo to the field.

– 5.15: leaves the house

– 5.30: arrives in the field, ploughs, harrows the plot of land.

– 7.45: takes a short rest

– 10.30: goes home

– 11.30: has lunch with his family

In the afternoon

– 2.30: Mr Vy and Mrs Tuyet go to the field again, repair the banks of the plot of land. Mr Vy pumps water into the field, Mrs Tuyet does the transplanting.

– 6. pm: finish work

– 7. pm: have dinner

After dinner

– watch TV

– go to bed

– Sometimes visit neighbours and chat with them.

After you read (Sau khi bạn đọc)

Work in groups. Talk about Mr. Vy and Mrs. Tuyet's daily routines. (Làm việc theo nhóm. Hãy nói về công việc hàng ngày của ông Vy và bà Tuyết.)

Mr Vy and Mrs Tuyet are farmers. They get up early, at 4:30 a.m. They work hard on their plot of land, usually from 5:30 a.m. till 6 p.m. Mr Vy usually takes an hour's rest after lunch.

After dinner, they watch TV and go to bed at about 10 p.m. Sometimes, they visit their neighbors and chat ahoul their work, their children and their plan for thc next crop. They love working and they love their children as well.

B. Speaking (Trang 14-15 SGK Tiếng Anh 10)

Task 1. Quan is a tenth-grade student. He goes to school every morning. Below is his weekly timetable. Ask and answer questions with a partner, using the information from the timetable. (Quân là học sinh lớp 10. Cậu ấy đi học mỗi buổi sáng. Dưới đây là thời khóa biểu hàng tuần của cậu ấy. Hỏi và trả lời các câu hỏi với bạn học, sử dụng thông tin từ thời khóa biểu.)

A: What time does he have Civic Education lesson on Monday?

B: (He has Civic Education) at 7:15.

A: What lesson does he have next?

B: (He has) Information Technology.

A: What day does he have Literature?

B: (He has Literature) on Tuesday, Wednesday and Saturday.

A: How many periods a week does he have?

B: (He has) three periods.

A: What class does he have the first period on Thursday?

B: (He has) English lesson.

A: How many English periods a week does he have?

B: (He has) three periods.

A: Does he have double or single periods?

B: (He has) only single periods.

      Từ vựng một số môn học:
Civic Education: Giáo dục công dân
Information Technology: Công nghệ thông tin (Tin học)
Maths: Toán
Physics: Vật Lý
Literature: Văn học
Biology: Sinh học
Chemistry: Hóa học
Geography: Địa lý
History: Lịch sử
Physical Education: Giáo dục thể chất (Thể dục)
Class Meeting: Sinh hoạt lớp

Task 2. Talk about Quan's activities, using the pictures below. (Hãy nói về các hoạt động của Quân, sử dụng các tranh bên dưới.)

Quan gets up at 14:00. He reads books at 14:15. At 16:30, he watches TV. At 17:00 he rides to the stadium. He plays football with his friends at 17:15. He rides home at 18:30. He takes a bath at 18:45. At 19:00, he has dinner with his family. At 20:00 he does his homework.

Task 3. Tell your classmates about your daily routine. (Hãy kể cho các bạn cùng lớp về các hoạt động thường ngày của em.)

I always get up at 5:30. After a ten-minute morning exercise, I take a bath. Then I have a look at my exercises and learn all my lessons for the day again. At 6 o'clock, I have breakfast. Then I leave home for school on my bike at 6:30.

I have five classes every morning, except for Saturday. I have only four. I have classes from 7 untill 11:20 a.m. and usually have lunch at 12. Alter lunch. I usually take a short nap, about twenty minutes. In the afternoon. I study all my lessons and do exercises or homework given in the morning classes.

After dinner, I usually watch TV untill 7:30. Then I study and do extra exercises. I usually go to bed at 10:30.

short nap: giấc ngủ trưa

C. Listening (Trang 16-17 SGK Tiếng Anh 10)

Before you listen (Trước khi bạn nghe)

Work in pairs. Ask and answer the following questions. (Làm việc theo cặp. Hỏi và trả lời các câu hỏi sau.)

– Have you ever travelled by cyclo? (Bạn đã từng đi lại bằng xích lô chưa?)

=> Yes, I have.

– When was it? (Đó là khi nào vậy?)

=> It was when I went shopping with my sister last month.

– Is it interesting to travel by cyclo? (Việc di chuyển bằng xích lô có thú vị không?)

=> No. I think it isn't interesting at all. Instead, I think it's hard work for cyclo drivers. They must sell their labor for money.

– Which do you prefer, going by bicycle or by cyclo? Give reason(s)? (Bạn thích đi lại bằng xe đạp hay thích đi lại bằng xích lô? Lý do vì sao?)

=> I prefer going by bicycle, because I can enjoy my time. And moreover, it's good exercise for health.

While you listen (Trong khi bạn nghe)

Task 1. You will hear Mr. Lam, a cyclo driver, talk about his morning activities. Listen to his talk and number the pictures in their correct order. (Bạn sẽ nghe Ông Lâm, một người đạp xích lộ, nói về những hoạt động buổi sáng của mình. Nghe bài nói chuyện của ông và đánh số các hình đúng thứ tự.)

Tranh    Thứ tự
  a        3
  b        5
  c        4
  d        6
  e        1
  f        2

Task 2. Listen again. Decide whether the statements are true (T) or false (F). (Nghe lại. Hãy quyết định xem các câu này là đúng (T) hay sai (F).)

1-F 2-T 3-F 4-F 5-F 6-F

After you listen (Sau khi bạn nghe)

Work in pairs. Take turns to ask and answer questions about Mr. Lam's activities, using the cues below. Then retell his story to the class. (Làm việc theo cặp. Thay phiên nhau hỏi và đáp về các hoạt động của ông Lâm, sử dụng các gợi ý bên dưới. Sau đó kể lại câu chuyện của ông cho cả lớp.)

  name         start work    lunch
  occupation   passengers    rest

Gợi ý: Các bạn có thể hỏi và trả lời các câu hỏi sau:

– What's his name?

His name's Lam.

– What's his occupation? (What's his job?)

He's a cyclo driver.

– What time does he start work?

He starts work at six a.m.

– What time does he have lunch?

He has lunch at twelve o'clock noon.

– Where does he have lunch? At home?

No. He has lunch at a food stall near Ben Thanh Market.

– How many passengers does he usually have in the morning?

He usually has 4 passengers in the morning.

– Who are his passengers?

His first passenger is usually an old man who goes from District 5 to District 1. The second passenger is a lady from Tran Hung Dao Street, who goes shopping at Thai Binh Market every two days. And his third passengers are two school pupils, a girl and a boy at Nguyen Thi Minh Khai School.

– Does he take a rest?

Yes. He takes a short rest after lunch.

– Does he take a rest at home?

No. He lakes a rest on his cyclo under a tree.

Retell Mr Lam's story

His name's Lam. He's a cyclo driver. He starts work at six o'clock His first passenger is usually an old man who goes from District 5 to District 1. And his sccond passensger is a lady who does shopping at Thai Binh Market every two days. And his third passengers are two school pupils (whom) he takes from Nguyen Thi Minh Khai School to their house. He has lunch at a food stall near Ben Thanh Market. Alter lunch, he parks his cyclo under a tree and takes a short rest.

TAPESCRIPT – Nội dung bài nghe:

Hello everyone, my name's Lam. I'm a cyclo driver in Ho Chi Minh City. I usually have a busy working day. I get up at five thirty in the morning. I start work at six. My first passenger is usually an old man. I take him from District 5 to District 1. After I drop him at a cafe near Ho Chi Minh Teachers' Training College. I pedal to Thai Binh Market. My next passenger is a lady who does shopping there every two days. I help her put all her purchases into the cyclo and then take her to her shop in Tran Hung Dao Street. At about ten thirty, I ride off toward Nguven Thi Minh Khai School. There I park my cyclo, chat with some of my fellows and wait for my third passengers. They are two school pupils, a girl and a boy. I take them home. At twelve, I have lunch at a food stall near Ben Thanh Market. After lunch, I park my cyclo under a tree, take a short rest and then continue my afternoon's work.

D. Writing (Trang 17-18 SGK Tiếng Anh 10)

Task 1. Read the following passage and find all the verbs that are used in the past simple and the connecttors (time expressions) in the story. (Đọc đoạn văn sau và tìm tất cả các động từ được sử dụng ở thì quá khứ đơn và các từ nối (cụm từ diễn đạt thời gian) trong câu chuyện.)

Hướng dẫn dịch:

Một câu chuyển kể

Ngày 14/7/1945 là một ngày tôi sẽ không bao giờ quên. Vào ngày đó, tôi đối mặt với tử thần.

Chuyến bay của chúng tôi theo kế hoạch sẽ khởi hành lúc 11 giờ sáng, tôi đến sân bay rất sớm. Chúng tôi lên máy bay lúc 10.30 và máy bay cất cánh đúng giờ. Các cô tiếp viên vừa bắt đầu phục vụ bữa trưa thì máy bay bắt đầu chao đảo.

Thoạt đầu chúng tôi tường mình đang bay trong thời tiết xấu. Chúng tôi được yêu cầu ngồi yên và thắt dây an toàn. Thình lình máy bay hình như lao xuống. Chúng tôi nhận thấy minh đang gặp nguy hiểm. Nhiều người kêu thét lên hoảng sợ. Tất cả chúng tôi đều nghĩ rằng mình chỉ còn sống vài phút nừa thôi.

Rồi ngay khi chúng tôi hoàn toàn tuyệt vọng, chúng tôi cảm thấy máy bay dần dần lấy lại độ cao. Vài phút sau viên phi công thông báo là mọi việc đã ổn. Tất cả chúng tôi đều vui mừng nhẹ nhõm. Một giờ sau máy bay hạ cánh an toàn. Đó là một sự việc khủng khiếp nhất trong đời tôi.

Các động từ được dùng ở thì quá khứ đơn: stared, was, arrived, got, took off, began, thought, were told, seemed, realized, seemed, were, screamed, had, felt, announced, landed.

Các từ nối về thời gian: on that day, when, at first, then, just when, a few minutes later, one hour later.

Task 2. Work in groups. Identify the events, the climax, and the conclusion of the story. Then report your results. (Làm việc theo nhóm. Xác định những sự kiện, đỉnh điểm câu chuyện và phần kết thúc của câu chuyện. Sau đó tường thuật kết quả của em.)

Các sự kiện:

  • got on plane

  • plane took off

  • hostesses were just beginning to serve lunch when the plane began to shake

  • plane seemed to dip

  • people screamed in panic

Đỉnh điểm: We all thought we had only minutes to live.

Phần kết: pilot announced that everything was all right. We landed safely.

Task 3. Use the prompts below to build up a narrative about a hotel fire. (Dùng từ gợi ý bên dưới để viết một câu chuyện kể về cuộc hỏa hoạn ở khách sạn.)

Last year, I spent my summer holidays in a seaside town. The hotel was modern and comfortable. I had a wonderful holiday until the fire.

It was Saturday evening and everybody was in the discotheque on the ground floor, It was crowded with people. They were dancing and singing happily. Suddenly, we felt smoke. The black smoke began to fill up the room. Everybody began to scream in panic. People ran towards the fire exits. One door was blocked. Many people began to cough and choke.

Then, just as we all thought we had only minutes to live, the fire brigade arrived. Firemen fought their Way into the room, and soon, everyone was safely out of the building. Luckily, nobody was seriously hurt. It was the most frightening experience of my life.

E. Language Focus (Trang 19-20-21 SGK Tiếng Anh 10)

Grammar and vocabulary (Ngữ pháp và từ vựng)

Exercise 1. Complete the blanks in the passage. Use the correct simple present form of the verbs in the box. (There are more verbs than needed and you will have to use some verbs more than once.) (Điền vào các chỗ trống trong đoạn văn. Sử dụng động từ ở thì hiện tại đơn. (Có nhiều động từ hơn mức cần thiết và bạn sẽ sử dụng một vài động từ hơn một lần.))

1. is 2. fish 3. worry 4. are 5. catch 6. am
7. catch 8. go 9. give up 10. says 11. realise 12. am

Exercise 2. Put each of these adverbs of frequency in its appropriate place in the sentences below. (Đặt các trạng từ tần suất vào vị trí thích hợp trong các câu dưới đây.)

always   usually   sometimes   as a rule
never    often     normally    occasionlly

– He always/ never/ usually/ often/ normally/ occasionally gets up early.

    He sometimes gets up early.

    Sometimes he gets up early.

    He gets up early sometimes.

    As a rule, he gets up early.

– She is always/ usually/ often/ normally/ occasionally/ never late for school.

    She is sometimes late for school.

    Sometimes she is late for school.

    She is late for school sometimes.

    As a rule, she is late for school.

– Lan always/ usually/ often/ normally/ occasionally/ never practices speaking English.

    Lan sometimes practices speaking English.

    Sometimes Lan practices speaking English.

    Lan practices speaking English sometimes.

    As a rule, Lan practices speaking English.

– Thao is always/ usually/ often/ normally/ occasionally/ never a hard-working student.

    Thao is sometimes a hard-working student.

    Sometimes Thao is a hard-working student.

    Thao is a hard-working student sometimes.

    As a rule, Thao is a hard-working student.

Exercise 3. Supply the correct past simple form of the verbs in brackets. (Viết dạng đúng của các động từ trong ngoặc.)

1. was 2. cooked 3. were 4. smelt 5. told
6. sang 7. began 8. felt 9. put out 10. crept
11. slept 12. woke 13. was 14. leapt 15. hurried
16. found 17. wound 18. flowed

0