22/02/2018, 15:12

Giải bài 1,2,3, 4,5 trang 87 SGK Hóa 9: Các oxit của cacbon

Lý thuyết và giải bài 1, 2, 3, 4, 5 trang 87 SGK Hóa 9: Các oxit của cacbon A. Lý thuyết: Các oxit của cacbon CO là chất khí không màu, không mùi, ít tan trong nước, hơi nhẹ hơn không khí, rất độc. 2. Tính chất hóa học a) CO là oxit trung tính, ở điều kiện thường không ...

Lý thuyết và giải bài 1, 2, 3, 4, 5 trang 87 SGK Hóa 9: Các oxit của cacbon

A. Lý thuyết: Các oxit của cacbon

CO là chất khí không màu, không mùi, ít tan trong nước, hơi nhẹ hơn không khí, rất độc.

2.  Tính chất hóa học

a) CO là oxit trung tính, ở điều kiện thường không phản ứng với nước, kiềm và axit.

b) CO có tính khử: cacbon oxit khử được nhiều ốxit kim loại ở nhiệt độ cao và cháy trong oxi

Thí dụ: CO + CuO (màu đen) –tº→ CO2 + Cu (màu đỏ)

và 2CO + O2 –tº→ 2CO2

3. Ứng dụng: Khí co được dùng làm nhiên liệu, chất khử..  .Ngoài ra còn được dùng làm nguyên liệu trong công nghiệp hóa học.

II. CACBON ĐIOXIT (KHÍ CACBONIC) CO2

1. Tính chất vật lí

Co2 là chất khí không màu, không mùi, nặng hơn không khí. CO2 bị nén và làm lạnh thì hóa rắn, gọi là nước dá khô dùng bảo quản thực phẩm.

2. Tính chất hóa học: C02 là một oxit axit.

a) Tác dụng với nước tạo thành axit cacbonic:

CO2 + H2O  ⇔ H2C03

b) Tác dụng với oxit bazơ tan tạo thành muối:

CO2 + CaO -> CaCO3

  Tác dụng với dung dịch bazơ:

Khi CO2 tác dụng với dung dịch bazơ, tùy vào tỉ lệ số mol giữa CO2 với bazơ mà CO thể tạo thành muối trung hòa, hay muối axit, hoặc hỗn hợp hai muối. Thí dụ:

CO2 + 2NaOH -> Na2CO3 + Kụo

Tỉ lệ:  1mol   2 mol

CO2 + NaOH -> NaHCO3

Tỉ lệ:     1mol    1 mol

3. ứng dụng: CO2 dùng để chữa cháy, bảo quản thực phẩm. CO2 còn được dùng trong sản xuất nước giải khát có gaz, sản xuất sođa, phân đạm,…
 Giải bài 1,2,3, 4,5 trang 84 SGK Hóa 9: Cacbon (hóa học 9)

B. Hướng dẫn giải bài tập SGK Hóa 9 trang 87: Các oxit của Cacbon

Bài 1 (SGK Hóa 9 trang 87)

Hãy viết phương trình hoá học của CO với:

a) khí O2 ;

b) CuO.

Cho biết: loại phản ứng ; điều kiện phản ứng ; vai trò của CO và ứng dụng của mỗi phản ứng đó.

Giải bài 1:

a) 2CO + O2  –tº→ 2CO2

Phản ứng này là phản ứng oxi hóa – khử (và cũng là phản ứng hóa hợp). Khí CO khi đốt là cháy được. Vai trò của co là chất khử. Phản ứng này tỏa nhiều nhiệt nên dược dùng trong luyện gang, thép.

b) CO + CuO –tº→ CO2 + Cu

Phản ứng này là phản ứng oxi hóa – khử. Phản ứng này xảy ra ở nhiệt độ cao.

Vai trò của CO là chất khử. Phản ứng này dùng để điều chế Cu


Bài 2 (SGK Hóa 9 trang 87)

Hãy viết phương trình hoá học của CO2 với dung dịch NaOH, dung dịch Ca(OH)2 trừơng trường hợp:

a) Tỉ lệ số mol nCO2 : nNa0H = 1:1;

b) Tỉ lệ số mol nCO2: nCa(0H)2 = 2:1

Giải bài 2:

a) CO2  + NaOH -> NaHCO3

(phản ứng này cũng xảy ra khi dẫn CO2 (lấy dư) vào dung dịch NaOH, hoặc khi nNaOH < nCO2)

b) 2CO2 + Ca(OH)2 -> Ca (HCO)2


Bài 3 (SGK Hóa 9 trang 87)

Có hỗn hợp hai khí CO và CO2. Nêu phương pháp hoá học để chứng minh sự có mặt của hai khí đó. Viết các phương trình hoá học.

Giải bài 3:

Cho hỗn hợp khí lội qua bình chứa dung dịch nước vôi trong dư, nếu nước vôi trong vẩn đục, chứng tỏ trong hỗn hợp có khí CO2.

CO2 + Ca(OH)2 -> CaCO3 + H2O

   Khí đi ra từ bình nước vôi trong được dẫn qua ống thủy tinh đựng CuO (màu đen), nung nóng, nếu thấy có chất rắn màu đỏ (là Cu) xuất hiện và khí sinh ra làm đục nước vôi trong, chứng tỏ trong hỗn hợp có khí CO.

CO + CuO (màu đen) –tº→  CO2 + Cu (màu đỏ)


Bài 4 (SGK Hóa 9 trang 87)

Trên bề mặt các hồ nước tôi vôi lâu ngày thường có lớp màng chất rắn. Hãy giải thích hiện t

0