Giải bài 1,2,3, 4,5 ,6,7 trang 148,149 SGK Hóa 9: Luyện tập rượu etylic; axit axetic và chất béo
Luyện tập rượu etylic, axit axetic và chất béo Giải bài 1, 2 trang 148; bài 3,4,5,6,7 trang 149 SGK Hóa 9: Luyện tập rượu etylic; axit axetic và chất béo Bài 1 (SGK Hóa 9 trang 148) Cho các chất sau : rượu etylic, axit axetic, chất béo. Hỏi : a) Phân tử chất ...
Luyện tập rượu etylic, axit axetic và chất béo
Giải bài 1, 2 trang 148; bài 3,4,5,6,7 trang 149 SGK Hóa 9: Luyện tập rượu etylic; axit axetic và chất béo
Bài 1 (SGK Hóa 9 trang 148)
Cho các chất sau : rượu etylic, axit axetic, chất béo. Hỏi :
a) Phân tử chất nào có nhóm – OH ? Nhóm –COOH ?
b) Chất nào tác dụng được với K ; Zn ; NaOH ; K2CO3 ?
Viết các phương trình phản ứng hóa học
Giải bài 1:
a) Chất có nhóm -OH: rượu etylic, axit axetic
Chất có nhóm – COOH: axit axetic
b) Chất tác dụng với K: rượu etylic, axit axetic
Chất tác dụng với Zn: Axit axetic
Chất tác dụng với NaOH: Axit axetic
Chất tác dụng với K2CO3; axit axetic
Bài 2 (SGK Hóa 9 trang 148)
Tương tự chất béo, etyl axetat cũng có phản ứng thủy phân trong dung dịch axit và dung dịch kiềm. Hãy viết phương trình hóa học của phản ứng xảy ra khi đun etyl axetat với dung dịch HCl, dung dịch NaOH.
Giải bài 2:
Các phương trình hóa học :
CH3COOC2H5 + H2O —Hcl,tº-> CH3COOH + C2H5OH.
CH3COOC2H5 + NaOH –tº-> CH3COONa + C2H5OH.
Bài 3 (SGK Hóa 9 trang 149)
Hãy chọn các chất thích hợp điền vào dấu hỏi rồi viết các phương trình hóa học của các sơ đồ phản ứng sau:
a) C2H5OH + ? —> ? + H2
b) C2H5OH + ? –tº→ CO2 + ?
Giải bài 3:
Bài 4 (SGK Hóa 9 trang 149)
Có ba lọ không nhãn đựng ba chất lỏng là : rượu etylic, axit axetic, dầu ăn tan trong rượu etylic. Chỉ dùng nước và quỳ tím, hãy phân biệt các chất lỏng trên.
Giải bài 4:
-Dùng quỳ tím để nhận biết ra axit axetic.
-Hai chất lỏng còn lại cho vào ống nghiệm đựng nước, chất nào tan hoàn toàn tạo thành hỗn hợp đồng chất là rượu etylic, chất nào không tan nổi lên trên, hỗn hợp tách thành hai lớp riêng biệt là dầu ăn.
Bài 5 (SGK Hóa 9 trang 149)
Khi xác định công thức các chất hữu cơ A và B, người ta thấy công thức phân tử của A là C2H6O, còn công thức phân tử của B là C2H4O2. Để chứng minh A là rượu etylic, B là axit axetic cần phải làm thêm những thí nghiệm nào ? Viết phương trình hóa học để minh họa.
Giải bài 5:
+ Ứng với công thức phân tử C2H6O2 có 2 chất có công thức cấu tạo khác nhau là:
CH3 – CH2 – OH (1) và CH3 – O – CH3 (2).
Vì vậy, để chứng minh ( hay xác định) A là rượu etylic thì ta phải xác định công thức cấu tạo của nó :
Cho A tác dụng với Na, nếu có H2 thoát ra, suy ra phân tử có nhóm –OH, là rượu etylic.
2CH3 – CH2 – OH + 2Na -> 2CH3 – CH2 – ONa + H2
Chất đi metyl ete CH3 – O – CH3 không phản ứng với Na.
+ Ứng với công thức phân tử C2H4O2 có đến ba chất khác nhau.
CH3 – COOH (1) ; HCOO – CH (2) và
Vì vậy để xác định B là axit axetic ta phải xác định công thức cấu tạo của nó :
Cho A tác dụng với muối cacbonat, thí dụ Na2CO3, nếu có khí CO2 thoát ra, suy ra phân tử có nhóm –COOH, là axit axetic.
2CH3 – COOH + Na2CO3 -> 2CH3 – COONa + CO2 + H2O.
Bài 6 (SGK Hóa 9 trang 149)
Khi lên men dung dịch loãng của rượu etylic, người ta được giấm ăn.
a) Từ 10 lít rượu 8o có thể tạo ra được bao nhiêu gam axit axetic ? Biết hiệu suất quá trình lên men là 92% và rượu etylic có D = 0,8g/cm3.
b)Nếu pha khối lượng axit axetic trên thành dung dịch giấm 4% thì khối lượng dung dịch giấm thu được là bao nhiêu.
Giải bài 6:
a)
Phản ứng lên men rượu :
C2H5OH + O2 -> CH3COOH + H2O
46 60 (gam)
640 m? (gam)
Khối lượng axit thu được theo lí thuyết (gam).
Vì hiệu suất của phản ứng chỉ đạt 92% nên khối lượng CH3COOH thực thế thu được là:
= 768 (gam).
b) Khối lượng dung dịch giấm ăn CH3COOH 4% thu được là :
Bài 7 (SGK Hóa 9 trang 149)
Cho 100 gam dung dịch CH3COOH 12% tác dụng vừa đủ với dung dịch NaHCO3 8,4%.
a) Hãy tính khối lượng NaHCO3 đã dùng.
b) Hãy tính nồng độ phần trăm của dung dịch muối thu được sau phản ứng.
Giải bài 7:
a) Số mol CH3COOH = 0,2 mol.
CH3 – COOH + NaHCO3 -> CH3 – COONa + CO2 + H2O
0,2 0,2 0,2 0,2
Khối lượng NaHCO3 cần dùng là ; 0,2.84 = 16,8 gam.
b)
= 0,2.82 = 16,4 (gam).
=>
= 100 + 200 – (0,2.44) = 291,2 (gam).
=> C% (CH3 – COONa) = 16,4 : 291,2.100% = 5,63%.
Bài sau: Giải bài 1,2,3, 4 trang 152 SGK Hóa 9: Glucozơ