Điểm chuẩn vào lớp 10 năm 2017 Hà Nội chính thức tất cả các trường
cả chuyên và thường từ Sở Giáo dục và Đào tạo thành phố Hà Nội. Hôm 25/6, Hà Nội đã chính thức công bố điểm chuẩn lớp 10 năm 2017 các trường chuyên và trong ngày 26/6 công bố điểm chuẩn dành cho các trường cấp 3 THPT thông thường công lập và bán công trên toàn bộ khu vực Thành phố Hà Nội năm học ...
cả chuyên và thường từ Sở Giáo dục và Đào tạo thành phố Hà Nội. Hôm 25/6, Hà Nội đã chính thức công bố điểm chuẩn lớp 10 năm 2017 các trường chuyên và trong ngày 26/6 công bố điểm chuẩn dành cho các trường cấp 3 THPT thông thường công lập và bán công trên toàn bộ khu vực Thành phố Hà Nội năm học 2017 – 2018.
1. Điểm chuẩn vào lớp 10 các trường công lập Hà Nội năm 2017
Các trường cấp 3 công lập tại Hà Nội đã có điểm chuẩn vào lớp 10 chính thức. Học sinh đạt đủ điểm chuẩn xét tuyển vào lớp 10 THPT đến trường nộp hồ sơ từ ngày 27 – 29/6/2017.
Cách tính điểm vào lớp 10 năm 2017 tại Hà Nội theo công thức:
Điểm xét tuyển = Điểm THCS + Điểm thi (đã tính hệ số 2) + Điểm cộng thêm |
Bảng điểm chuẩn vào lớp 10 Hà Nội các trường công lập
STT |
Trường THPT |
Điểm chuẩn |
Ghi chú |
1 |
Chu Văn An |
55,5 |
Tiếng Nhật: 52,0 |
2 |
Phan Đình Phùng |
51,5 |
|
3 |
Phạm Hồng Thái |
50,0 |
|
4 |
Nguyễn Trãi- Ba Đình |
48,5 |
|
5 |
Tây Hồ |
46,5 |
|
6 |
Thăng Long |
52,5 |
|
7 |
Việt Đức |
52,0 |
Tiếng Nhật: 44,0 Tiếng Đức: 49,0 |
8 |
Trần Phú-Hoàn Kiếm |
51,0 |
|
9 |
Trần Nhân Tông |
49,0 |
Tiếng Pháp: 41,0 |
10 |
Đoàn Kết-Hai Bà Trưng |
49,5 |
|
11 |
Kim Liên |
53,0 |
Tiếng Nhật: 44,0 |
12 |
Yên Hoà |
52,5 |
|
13 |
Lê Quý Đôn- Đống Đa |
51,0 |
|
14 |
Nhân Chính |
51,0 |
|
15 |
Cầu Giấy |
50,5 |
|
16 |
Quang Trung – Đống Đa |
48,0 |
|
17 |
Đống Đa |
48,0 |
|
18 |
Trần Hưng Đạo – Thanh Xuân |
46,0 |
|
19 |
Ngọc Hồi |
46,5 |
|
20 |
Hoàng Văn Thụ |
46,0 |
|
21 |
Việt Nam – Ba Lan |
44,0 |
|
22 |
Trương Định |
43,5 |
|
23 |
Ngô Thì Nhậm |
42,5 |
|
24 |
Đông Mỹ |
37,0 |
|
25 |
Nguyễn Gia Thiều |
50,5 |
|
26 |
Cao Bá Quát – Gia Lâm |
46,5 |
|
27 |
Lý Thường Kiệt |
48,5 |
|
28 |
Yên Viên |
45,0 |
|
29 |
Dương Xá |
42,5 |
|
30 |
Nguyễn Văn Cừ |
42,5 |
|
31 |
Thạch Bàn |
43,0 |
|
32 |
Phúc Lợi |
43,5 |
|
33 |
Liên Hà |
48,5 |
|
34 |
Vân Nội |
44,5 |
|
35 |
Mê Linh |
46,5 |
|
36 |
Đông Anh |
45,0 |
|
37 |
Cổ Loa |
48,0 |
|
38 |
Sóc Sơn |
45,0 |
|
39 |
Yên Lãng |
38,0 |
|
40 |
Bắc Thăng Long |
44,0 |
|
41 |
Đa Phúc |
42,0 |
|
42 |
Trung Giã |
41,5 |
|
43 |
Kim Anh |
39,5 |
|
44 |
Xuân Giang |
38,5 |
|
45 |
Tiền Phong |
39,0 |
|
46 |
Minh Phú |
36,5 |
|
47 |
Quang Minh |
35,5 |
|
48 |
Tiến Thịnh |
28,5 |
|
49 |
Tự Lập |
27,0 |
|
50 |
Nguyễn Thị Minh Khai |
52,5 |
|
51 |
Xuân Đỉnh |
50,0 |
|
52 |
Hoài Đức A |
47,0 |
|
53 |
Đan Phượng |
43,0 |
|
54 |
Thượng Cát |
46,0 |
|
55 |
Trung Văn |
44,5 |
|
56 |
Hoài Đức B |
42,5 |
|
57 |
Tân Lập |
41,0 |
|
58 |
Vạn Xuân – Hoài Đức |
41,5 |
|
59 |
Đại Mỗ |
40,5 |
|
60 |
Hồng Thái |
38,5 |
|
61 |
Sơn Tây |
47,5 |
Tiếng Pháp: 44,5 |
62 |
Tùng Thiện |
44,0 |
|
63 |
PT Dân tộc nội trú |
37,0 |
|
64 |
Quảng Oai |
37,0 |
|
65 |
Ngô Quyền-Ba Vì |
35,5 |
|
66 |
Ngọc Tảo |
41,5 |
|
67 |
Phúc Thọ |
41,5 |
|
68 |
Ba Vì |
31,0 |
|
69 |
Vân Cốc |
36,5 |
|
70 |
Bất Bạt |
23,0 |
|
71 |
Xuân Khanh |
30,5 |
|
72 |
Minh Quang |
22,0 |
|
73 |
Quốc Oai |
44,0 |
|
74 |
Thạch Thất |
45,0 |
|
75 |
Phùng Khắc Khoan – Thạch Thất |
41,0 |
|
76 |
Hai Bà Trưng – Thạch Thất |
39,0 |
|
77 |
Minh Khai |
37,0 |
|
78 |
Cao Bá Quát – Quốc Oai |
36,5 |
|
79 |
Bắc Lương Sơn |
31,0 |
|
80 |
Lê Quý Đôn – Hà Đông |
51,5 |
|
81 |
Quang Trung- Hà Đông |
48,5 |
|
82 |
Thanh Oai B |
40,0 |
|
83 |
Chương Mỹ A |
45,5 |
|
84 |
Xuân Mai |
40,0 |
|
85 |
Nguyễn Du – Thanh Oai |
40,0 |
|
86 |
Trần Hưng Đạo – Hà Đông |
40,0 |
|
87 |
Chúc Động |
37,0 |
|
88 |
Thanh Oai A |
37,0 |
|
89 |
Chương Mỹ B |
33,0 |
|
90 |
Lê Lợi – Hà Đông |
41,0 |
|
91 |
Thường Tín |
43,5 |
|
92 |
Phú Xuyên A |
37,5 |
|
93 |
Đồng Quan |
36,0 |
|
94 |
Phú Xuyên B |
31,0 |
|
95 |
Tô Hiệu -Thường Tín |
37,0 |
|
96 |
Tân Dân |
30,0 |
|
97 |
Nguyễn Trãi – Thường Tín |
37,0 |
|
98 |
Vân Tảo |
34,5 |
|
99 |
Lý Tử Tấn |
31,5 |
|
100 |
Mỹ Đức A |
40,5 |
|
101 |
Ứng Hoà A |
34,0 |
|
102 |
Mỹ Đức B |
34,0 |
|
103 |
Trần Đăng Ninh |
30,0 |
|
104 |
Ứng Hoà B |
22,0 |
|
105 |
Hợp Thanh |
26,0 |
|
106 |
Mỹ Đức C |
22,0 |
|
107 |
Lưu Hoàng |
22,0 |
|
108 |
Đại Cường |
22,0 |
2.Điểm chuẩn vào lớp 10 năm 2017 Hà Nội dành cho các trường cấp 3 chuyên của thành phố
Hà Nội đã công bố điểm chuẩn trường chuyên vào lớp 10 năm 2017 trên toàn thành phố Hà Nội. Theo đó, điểm xét tuyển trường chuyên được tính bằng tổng điểm hai bài thi Toán, Văn không chuyên (nhân hệ số 1) và điểm bài thi chuyên tương ứng từng lớp (nhân hệ số 2). Cụ thể, bảng điểm chuẩn các trường như sau:
- Điểm chuẩn vào lớp 10 trường THPT chuyên Hà Nội – Amsterdam
Lớp Ngữ văn: 36,00 – Lớp Lịch sử: 35,25 – Địa lý 36,50 – Tiếng Anh 42,25 – Tiếng Trung 41,25 – Tiếng Nga 40,25 – Tiếng Pháp 26,75 – Toán học 33,50 – Tin học 36,50 – Vật lý 35,25 – Hóa học 35,00 – Sinh học 32,75.
- Điểm chuẩn vào lớp 10 trường THPT chuyên Nguyễn Huệ Hà Nội.
Lớp Ngữ văn: 33,50 – Lớp Lịch sử: 29,00 – Địa lý 30,00 – Tiếng Anh: 37,50 – Tiếng Nga: 34,00 – Tiếng Pháp: 36,00 – Toán học: 29,00 – Tin học: 31,00 – Vật lý: 30,25 – Hóa học: 28,00 – Sinh học: 26,50.
- Điểm chuẩn vào lớp 10 trường THPT Chu Văn An Hà Nội
Lớp Ngữ văn: 34,00 – Lớp Lịch sử: 35,00 – Địa lý 32,75 – Tiếng Anh 39,50 – Tiếng Pháp 20,25 – Toán học 30,50 – Tin học 32,00 – Vật lý 32,50 – Hóa học 31,25 – Sinh học 28,50.
- Điểm chuẩn vào lớp 10 trường THPT Sơn Tây Hà Nội
Lớp Ngữ văn: 25,50 – Lớp Lịch sử: 19,25 – Địa lý 24,00 – Tiếng Anh: 30,75 – Toán học: 25,75 – Tin học: 22,75 – Vật lý 23,00 – Hóa học 22,00 – Sinh học 20,50.
Yeutrithuc.com sẽ tiếp tục cập nhật điểm chuẩn vào lớp 10 THPT năm 2017 Hà Nội cho các bạn. Độc giả cũng có thể góp ý cho ban biên tập bằng các bình luận hoặc gửi email theo hòm thư Yeutrithuc.com@gmail.com.