Đề kiểm tra Cuối kì 1 Toán 4 (Đề 12)
Bài 1. Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng nhất: 1.Trong các số 16476; 6565; 7861; 730 sốc hia hết cho cả 2 và 3 là: A. 16476 B. 6565 C. 7861 D. 730 2.Trong các số 345; 500; 9000; 6666 số chia hết cho 5 nhưng không chia hết cho 2 là: A. 345 B. 500 ...
Bài 1. Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng nhất:
1.Trong các số 16476; 6565; 7861; 730 sốc hia hết cho cả 2 và 3 là:
A. 16476 B. 6565 C. 7861 D. 730
2.Trong các số 345; 500; 9000; 6666 số chia hết cho 5 nhưng không chia hết cho 2 là:
A. 345 B. 500 C. 9000 D. 6666
3.Số tròn chục viết vào chỗ chấm để có ..........× 6 < 240 là:
A. 30 B. 40 C. 50 D. 60
4.Hình bên có số góc vuông là:

A. 3 B. 4
C. 5 D. 6
Bài 2. Đặt tính rồi tính:
a) 7789 + 2345 b) 86123 – 1278
c) 4747 × 18 d) 2424 : 24
Bài 3. Tính giá trị biểu thức: 1792 : 64 × 14 + 1011
Bài 4. Tính bằng cách thuận tiện nhất: 1445 × 75 – 1445 × 65
Bài 5. Một cửa hàng có 1215 quyển vở. Ngày thứ nhất bán được số vở đó, ngày thứ hai bán được số vở đó. Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu quyển vở.
Bài 6. Trung bình số tuổi của Quảng và Ngãi là 18 tuổi. Biết Quảng nhiều hơn Ngãi 6 tuổi. Tính tuổi mỗi người?
Đáp án và Hướng dẫn giải
Bài 1.
1. Chọn A 2. Chọn A 3. Chọn A 4. Chọn C
Bài 2.

Bài 3.
1792 : 64 x 14 + 1011
= 28 x 14 + 1011
= 392 + 1011 = 1403
Bài 4.
1445 x 75 – 1445 x 65
= 1445 x (75 – 65)
= 1445 x 10 = 14450
Bài 5.
Số quyển vở cửa hàng bán ngày thứ nhất là:
1215 : 3 = 405 (quyển)
Số quyển vở cửa hàng bán ngày thứ hai là:
1215 : 5 = 243 (quyển)
Số quyển vở cửa hàng còn lại là:
1215 – (405 + 243) = 567 (quyển)
Đáp số: 567 quyển
Bài 6.
Tổng số tuổi của Quảng và Ngãi là:
18 x 2 = 36 (tuổi)
Tuổi của Quảng là:
(36 + 6) : 2 = 21 (tuổi)
Tuổi của Ngãi là:
21 – 6 = 15 (tuổi)
Đáp số: Quãng: 21 tuổi, Ngãi: 15 tuổi
Các Đề kiểm tra Toán 4 cuối kì 1