Đề kiểm tra Giữa kì 1 Toán 4 (Đề 25)
Bài 1. Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng nhất: 1.Số nào trong các số dưới đây có chữ số 4 biểu thị cho 4000? A. 94 567 B. 87 642 C. 95 674 D. 95 489 2.Phép nhân 47 006 × 6 có kết quả là: A. 280 036 B. 282 096 C. 240 036 D. 282 ...
Bài 1. Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng nhất:
1.Số nào trong các số dưới đây có chữ số 4 biểu thị cho 4000?
A. 94 567 B. 87 642 C. 95 674 D. 95 489
2.Phép nhân 47 006 × 6 có kết quả là:
A. 280 036 B. 282 096 C. 240 036 D. 282 036
3.Thương của phép chia 50 500 : 5 là số có mấy chữ số?
A. 2 chữ số B. 3 chữ số C. 4 chữ số D. 5 chữ số
4.Tổng của hai số lớn nhất có 4 chữ sô. Hiệu của hai số đó là 205. Tìm số lớn?
A. 10 204 B. 5 102 C. 5 002 D. 512
Bài 2. Viết số thích hợp vào chỗ chấm
a) 3 dag = ...g b) 8 dag =... g
c) 2 kg 100 g =... g d) 6 kg = ...g
e) 20 dag 6 g =... g g) 200 tạ =... tấn
Bài 3. Điền dấu > < = thích hợp vào ô trống:
a) 2013 ▭ 2130 b) 31356 ▭ 3145
c) 48731 ▭ 48000 + 731 d) 6432 ▭ 6000 + 400 + 30 + 2
Bài 4.
a) Tìm số tự nhiên x, biết x < 7
Vậy x = ...
b) Tìm x, biết x là số tròn chục và 43 < x < 69.
Vậy x = ...
Bài 5. Bà Trâm mua 3 kg đường và bà đã dùng số đường đó để nấu chè đậu. Hỏi bà Trâm còn lại bao nhiêu gam đường?
Bài 6. Trong hình vẽ bên có:
a) ... góc vuông
b) ... góc nhọn.

Đáp án và Hướng dẫn giải
Bài 1.
1. Chọn A 2. Chọn D 3. Chọn D 4. Chọn B
Bài 2.
a) 3 dag = 30 g b) 8 dag = 80 g
c) 2 kg 100 g = 2100 g d) 6 kg = 60 g
e) 20 dag 6 g = 206 g g) 200 tạ = 20 tấn
Bài 3.

Bài 4.
a) Tìm số tự nhiên x, biết x < 7
Vậy x = (6; 5; 4; 3; 2; 1; 0)
b) Tìm x, biết x là số tròn chục và 43 < x < 69.
Vậy x = (50; 60)
Bài 5.
3 kg = 3000 g
Số gam đường bà Trâm đã dùng:
3000 : 6 = 500 (g)
Số gam đường bà Trâm còn là:
3000 – 500 = 2500 (g)
Đáp số: 2500 g
Bài 6. Trong hình vẽ bên có:

a) 5 góc vuông
b) 2 góc nhọn.
Các Đề kiểm tra Toán 4 giữa kì 1