Đề kiểm tra Cuối kì 1 Toán 4 (Đề 23)
Bài 1. Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng nhất: 1.Thương của phép chia 81000 : 90 có bao nhiêu chữ số? A. 1 chữ số B. 2 chữ số C. 3 chữ số D. 4 chữ số 2.Số thích hợp để viết vào 3 m 2 2 dm 2 = ......... dm 2 là: A. 32 B. 320 C. 302 ...
Bài 1. Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng nhất:
1.Thương của phép chia 81000 : 90 có bao nhiêu chữ số?
A. 1 chữ số B. 2 chữ số C. 3 chữ số D. 4 chữ số
2.Số thích hợp để viết vào 3 m2 2 dm2 = ......... dm2 là:
A. 32 B. 320 C. 302 D. 3002
3.Kết quả của phép nhân 246 × 206 là:
A. 5676 B. 50676 C. 50576 D. 40676
4.Túi kẹo thứ nhất có 25 viên. Túi kẹo thứ hai có 35 viên. Túi thứ ba có 21 viên. Vậy trung bình mỗi túi kẹo có:
A. 25 B. 35 C. 21 D. 27
Bài 2. Viết số thích hợp vào chỗ chấm:
a) 6 tạ = ... kg b) 5 giờ = ... phút
c) 8 kg 20 g = ... g d) ⅙ giờ = ... phút
đ) 36 dm2 = cm2 e) ⅓ ngày = ...giờ
Bài 3. Trong các số 75; 2012; 2010; 4734; 6735.
a) Số chia hết cho 2 là:
b) Số chia hết cho 5 là:
c) Số chia hết cho 3 là:
d) Số vừa chia hết cho 2, vừa chia hết cho 5 là:
Bài 4. Tìm x, biết:
a) x × 32 = 1120 b) (x + 2012) : 2 = 2078
Bài 5. Hai lớp 4A và 4B có tất cả 82 học sinh. Số học sinh lớp 4B ít hơn số học sinh lớp 4A là 6 học sinh. Tính số học sinh mỗi lớp có bao nhiêu?
Bài 6. Cho hình bên.

Hãy viết vào chỗ chấm.
Cạnh PQ song song với các cạnh
Đáp án và Hướng dẫn giải
Bài 1.
1. Chọn C 2. Chọn C 3. Chọn B 4. Chọn D
Bài 2.
a) 6 tạ = 600 kg b) 5 giờ = 300 phút
c) 8 kg 20 g = 8020 g d) ⅙ giờ = 6 phút
đ) 36 dm2 = 3600 cm2 e) ⅓ ngày = 8 giờ
Bài 3.
a) Số chia hết cho 2 là: 2012; 2010; 4734
b) Số chia hết cho 5 là: 75; 2010; 6735
c) Số chia hết cho 3 là: 75; 4734; 6735; 2010
d) Số vừa chia hết cho 2, vừa chia hết cho 5 là: 2010
Bài 4.

Bài 5.
Số học sinh lớp 4A có là:
(82 + 6) : 2 = 44 (học sinh)
Số học sinh lớp 4B có là:
82 – 44 = 38 (học sinh)
Đáp số: Lớp 4A: 44 học sinh
Lớp 4B: 38 học sinh
Bài 6.
Cạnh PQ song song với các cạnh NI, MK.

Các Đề kiểm tra Toán 4 cuối kì 1