Đáp án Đề kiểm tra Toán 11 học kì 2 (Đề 3)
Xem lại Phần trắc nghiệm Câu 1 : Đáp án B Lời giải: Ta có: Câu 2 : Đáp án A Lời giải: Ta có Câu 3 : Đáp án D Lời giải: Ta có Câu 4 : Đáp án A Lời giải: Ta có Câu 5 : Đáp án A Lời giải: Ta có: ...
Xem lại
Phần trắc nghiệm
Câu 1: Đáp án B
Lời giải:
Ta có:
Câu 2: Đáp án A
Lời giải:
Ta có
Câu 3: Đáp án D
Lời giải:
Ta có
Câu 4: Đáp án A
Lời giải:
Ta có
Câu 5: Đáp án A
Lời giải:
Ta có: y’ = 5cosx + 3sinx
Câu 6: Đáp án C
Lời giải:
Trước tiên, ta tính đạo hàm y’ = 2x.
Giả sử hoành độ tiếp điểm là xo, khi đó phương trình tiếp tuyến có dạng:
(d): y – y(xo) = y’(xo)(x – xo) ⇔ (d): y – xo2 = 2xo(x – xo). (*)
Vì điểm A(0; -1) ∈ (d) nên: –1 – xo2 = 2xo(x – xo) ⇔ xo2 = 1 ⇔ xo = 1.
Khi đó, với xo = 1, ta được tiếp tuyến có phương trình:
(d): y – 12 = 2(x – 1) ⇔ (d): y = 2x – 1.
Vậy. tốn tại một tiếp điểm thỏa mãn yêu cầu đề bài.
Phần tự luận
Bài 1:
Lời giải:
Ta sẽ đi chứng minh (un) đơn điệu giảm và bị chặn dưới.
Vì un > 0 ∀n nên ta xét tỉ số
Theo bất đẳng thức bernoulli (1+a)n > 1 + na, do đó:
Vậy dãy (un) giảm.
Bài 2:
Lời giải:
Ta có ngay:
Bài 3:
Lời giải:
a. Gọi M là trung điểm SC.
Trong ∆SAC, ta có: OM là đường trung bình => OM // SA=> OM ⟘ (ABCD).
Vậy OM là đường cần dựng.
b. Nhận xét rằng:
BC ⟘ AB
BC ⟘SA
=>BC⟘ (SAB)
=>(SAB) ⟘(SBC).
Hạ AH vuông góc với SB, ta có ngay AH ⟘ (SBC).
Vậy AH là đường thẳng cần dựng.
Trong ∆SAB vuông tại A, ta có:
c. Vì AO ᴒ (SBC) = C nên:
Gọi E là trung điểm AB, hạ EF ⟘ AC, ta được:
EF ⟘ AC
EF ⟘ SA
=> EF ⟘ (SAC)
Do đó EF chính là khoảng cách từ E tới (SAC)
Trong ∆OAB, ta có: EF là đường trung bình => EF = 1/2 OB = (a√2)/4.
Gọi G là trọng tâm ∆ABC, vì EG ᴒ (SAC) = S, nên:
Bài 4:
Lời giải:
Đặt f(x) = a(cosx – 1) – cos(ax +b2) + b2 + 1, suy ra:
Giải (1), ta có: -asinx + a.sin(ax +b2) = 0 ∀x.
=>-a[sinx-sin(ax +b2)]=0, ∀x ⇒ a= 0
Giải (2), ta có: - cosb2 + b2 +1 = 0 => b2 + sin2b =0 => b = 0
Vậy, với a= b = 0, phương trình nghiệm đúng với mọi x.