Đáp án Đề kiểm tra Toán 11 học kì 1 (Đề 6)
Xem lại Phần trắc nghiệm Câu 1 : Đáp án B Lời giải: Ta biết rằng phép tịnh tiến theo vectơ v → biến điểm M(x;y) thành điểm M’(x’;y’) với: Câu 2 : Đáp án A Lời giải: Để phép tịnh tiến theo vectơ v biến (d) thành chính nó thì ...
Xem lại
Phần trắc nghiệm
Câu 1: Đáp án B
Lời giải:
Ta biết rằng phép tịnh tiến theo vectơ v→ biến điểm M(x;y) thành điểm M’(x’;y’) với:
Câu 2: Đáp án A
Lời giải:
Để phép tịnh tiến theo vectơ v biến (d) thành chính nó thì vectơ v→ phải có giá song song với đường thẳng (d).
Nhận xét rằng đường thẳng (d) được viết lại dưới dạng: (d) (x-3)/2 = (y-2)/(-1)
=> (d) có vectơ chỉ phương a→ (2;3)
Do đó, chúng ta chọn đáp án A.
Câu 3: Đáp án B
Lời giải:
Chuyển phương trình đường thẳng (d) về dạng tổng quát: (d):2x+y-7=0. Mỗi điểm M’(x;y) ∈ (d') là ảnh của 1 điểm M(xo;yo) ∈ (d) qua phép đối xứng trục Oy, ta có:
Phương trình (*) chính là phương trình của (d’).
Câu 4: Đáp án B
Câu 5: Đáp án B
Lời giải:
Ta lần lượt có:
Không gian mẫu là Ω có số phần tử là C82 (chọn 2 chiếc từ 8 chiếc)
Biến cố A: “2 chiếc được chọn được tạo thành 1 đôi” được mô tả bởi tập hợp A có phần tử là 4.
Khi đó P(A)= |A|/|Ω| = 1/7
Câu 6: Đáp án A
Lời giải:
Ta biến đổi
Vậy cấp số cộng (un) có u1 = 8 và d = -3
Phần tự luận
Bài 1:
Lời giải:
Gọi D là chân đường phân giác trong của góc A, ta có:
SΔABC = SΔABD + SΔACD
Bài 2:
Lời giải:
Điều kiện: 3cosx+4sinx+1≠0 (*)
Đặt t=3cosx+4sinx+1, điều kiện -4 ≤ t %le; 6, kết hợp với (*), ta được điều kiện t∈[-4;6]{0}.
Khi đó, phương trình có dạng:
t-1 + 6/t = m ⇔ f(t) = t2 - (m-1)t + 6 = 0 (1)
Với m=6, ta được: t2- 7t+ 6=0 ⇔ t=1 hoặc t=6
Với t=1, ta được: 3cosx+4sinx+1 = 1 ⇔ 3cosx+4sinx = 0 ⇔ tanx = -3/4 = tan α ⇔ x = α + kπ
Với t=6, làm tương tự.
3cosx+4sinx+1=6 ⇔ 3cosx+4sinx=5
⇔ 3/5 cosx + 4/5 sinx = 1 ⇔ sin(x +α) = 1 ⇔ x = π/2 - α + 2kπ, k ∈ Z
Vậy với m=6 phương trình có 2 họ nghiệm.
Bài 3:
Lời giải:
Một số 5 chữ số được ký hiệu: và a1≠0. Ta có lập luận:
Gọi B là tập các số gồm 5 chữ số phân biệt, hình thành từ E. Theo a) ta có: |B|=600.
Gọi B1 là tập các số gồm 5 chữ số phân biệt, hình thành từ E, trong đó không có chữ số 0, suy ra B1 và |B1|=P5=5!=120 số.
Khi đó là tập các số gồm 5 chữ số khác nhau, hình thành từ tập E trong đó có chữ số 0. Ta được: =|B|-|B1|=480 số.
Bài 4:
Lời giải:
Ta có
Từ đó, bằng phương pháp quy nạp ta chứng minh được rằng
Bài 5:
Lời giải:
a. Tìm tập hợp điểm D: từ giả thiết suy ra AD=AC không đổi, do đó quỹ tích các điểm D thuộc đường tròn tâm A, bán kính AC.
b. Tìm tập hợp điểm M
Ta có:∠BMC = ∠MCD + ∠MDC = 2∠MDC = 2∠BDC = ∠BAC không đổi
Vậy quỹ tích các điểm M thuộc cung tròn chứa góc A của đường tròn ngoại tiếp .