Đáp án Đề kiểm tra Toán 11 học kì 1 (Đề 9)
Xem lại Phần trắc nghiệm Câu 1 : Đáp án A Lời giải: Ta biết rằng phép tịnh tiến theo vectơ v → biến điểm M(x;y) thành điểm M’(x’;y’) với: Câu 2 : Đáp án B Lời giải: Để phép tịnh tiến theo vectơ biến (d) thành chính nó thì ...
Xem lại
Phần trắc nghiệm
Câu 1: Đáp án A
Lời giải:
Ta biết rằng phép tịnh tiến theo vectơ v→ biến điểm M(x;y) thành điểm M’(x’;y’) với:

Câu 2: Đáp án B
Lời giải:
Để phép tịnh tiến theo vectơ biến (d) thành chính nó thì vectơ v→ phải có giá song song với đường thẳng (d).
Nhận xét rằng đường thẳng (d) có vectơ chỉ phương a→ (2;0)// (10;0)
Do đó, chúng ta chọn đáp án B.
Câu 3: Đáp án B
Lời giải:
Chuyển phương trình đường thẳng (d) về dạng tổng quát: (d):2x+y-7=0
Mỗi điểm M’(x;y) ∈ (d') là ảnh của 1 điểm M(xo;yo) qua phép đối xứng trục Oy, ta có:

Phương trình (*) chính là phương trình của (d’).
Câu 4: Đáp án C
Lời giải:
Ta có:
sin(πsin2x) = 1 ⇔ πsin2x = π/2 + 2;π
⇔ sin2x = 1/2 + 2l, l∈ Z
Phương trình (1) có nghiệm

Khi đó (1) có dạng:

Vậy phương trình có 2 họ nghiệm.
Câu 5: Đáp án A
Lời giải:
Nhận thấy:
Không gian mẫu là Ω có số phần tử là C325
Số cách chọn 5 quân bài thỏa mãn điều kiện là 1.
Từ đó ta được xác suất là: 1/C325
Câu 6: Đáp án A
Lời giải:
Ta có: u4=u1.q3 ⇔ 8/21 = u1. (2/3)3 ⇔ u1= 9/7
Vậy ta được u1= 9/7 .
Phần tự luận
Bài 1:
Lời giải:
a. Chứng minh vế trái ta có:

b. Chứng minh vế phải

Bài 2:
Lời giải:
Ta có nhận xét:
cos13 x ≤ cos2 x
sin14 x ≤ sin2 x
=> VT = cos13 + sin14 ≤ sin2 x + cos2 x = 1
Do đó phương trình tương đương với hệ:

Vậy phương trình có 2 họ nghiệm.
Bài 3:
Lời giải:
Đặt E={0,1,2,3,4,5}. Một số 5 chữ số được ký hiệu: và a5 {0,2,4,6}.
Ta xét 2 trường hợp:
Trường hợp 1: Nếu a5=0 =>Có 1 cách chọn.
Khi đó: a1,a2, a3, a4 là 1 bộ phân biệt thứ tự được chọn từ E{0} do đó nó là 1 chỉnh hợp 6 chập 4 => Có A64 cách chọn.
Vậy trong trường hợp này chúng ta nhận được: 1. A64 =360 số.
Trường hợp 2: Nếu a5 được chọn từ tập {2,3,6} =>Có 3 cách chọn.
a1 được chọn từ tập E{0,a5} => Có 5 cách chọn.
a2,a3,a4 là 1 bộ phân biệt thứ tự được chọn từ E{a1,a5} do đó là 1 chỉnh hợp 5 chập 3 => Có A53 cách chọn.
Vậy trong trường hợp này chúng ta nhận được: 3.5.A53=900 số.
Vậy số các số chẵn gồm 5 chữ số phân biệt, hình thành từ tập E, bằng: 360+900=1260 số.
Bài 4:
Lời giải:
Ta có: u1=1, u2=3, u3=1, u4=3.
Từ đó, bằng phương pháp quy nạp ta chứng minh được rằng:
un = 1 khi n lẻ
un = 3 khi n chẵn
Bài 5:
Lời giải:
Đường thẳng y=x+2 là trục đối xứng của đồ thị hàm số ⇔ các đường thẳng vuông góc với đường thẳng y=x+2 (có dạng y=-x+m) nếu cắt đồ thị tại A và B thì trung điểm I của AB phải thuộc đường thẳng y=x+2.
Hoành độ giao điểm A,B là các nghiệm của phương trình:

Giả sử xA, xB là các nghiệm của (1) thì:

Gọi I là trung điểm của AB ta có

Thay tọa độ của I vào phương trình đường thẳng y=x+2 ta được:

⇔ I thuộc đường thẳng y=x+2
Vậy đường thẳng y=x+2 là trục đối xứng của đồ thị hàm số.