Đáp án Đề kiểm tra Toán 11 học kì 1 (Đề 4)
Xem lại Phần trắc nghiệm Câu 1 : Đáp án D Lời giải: Ta biết rằng phép tịnh tiến theo vectơ v → biến điểm M(x;y) thành điểm M’(x’;y’) với: Câu 2 : Đáp án D Lời giải: Để phép tịnh tiến theo vectơ biến (d) thành chính nó thì ...
Xem lại
Phần trắc nghiệm
Câu 1: Đáp án D
Lời giải:
Ta biết rằng phép tịnh tiến theo vectơ v→ biến điểm M(x;y) thành điểm M’(x’;y’) với:
Câu 2: Đáp án D
Lời giải:
Để phép tịnh tiến theo vectơ biến (d) thành chính nó thì vectơ v→ phải có giá song song với đường thẳng (d).
Nhận xét rằng đường thẳng (d) có vectơ chỉ phương a→ (-2;1)//(1; -1/2).
Do đó, chúng ta chọn đáp án D.
Câu 3: Đáp án C
Lời giải:
Mỗi điểm M’(x;y) ∈ (d') là ảnh của 1 điểm M(xo; yo) ∈ (d) qua phép đối xứng trục Oy, ta có:
Phương trình (*) chính là phương trình của (d’).
Câu 4: Đáp án A
Lời giải:
Sử dụng đường tròn đơn vị
Câu 5: Đáp án D
Lời giải:
Đặt P(x) = (3x - 4)17 thì tổng các hệ số của đa thức chính bằng: P(1)=(3-4)17 = -1.
Câu 6: Đáp án B
Phần tự luận
Bài 1:
Lời giải:
Ta có:
Bài 2:
Lời giải:
Điều kiện cosx ≠ 0
Biến đổi phương trình về dạng:
Đặt t= 1/cosx điều kiện |t| ≥ 1 , khi đó phương trình có dạng:
f(t)=(1-m)t2 - 2t + 4m = 0 (1)
a. Với x ∈ (0;π/2) => 0 < cosx < 1 => t > 1
Để phương trình có nhiều hơn 1 nghiệm thuộc (0;π/2)
⇔ Phương trình (1) có nghiệm thỏa mãn 1< t1 < t2
Vậy với m ∈ (1/3;1) {1/2} thỏa mãn điều kiện đầu bài.
Bài 3:
Lời giải:
Đặt E={1,2,5,7,8} . Một số 3 chữ số được ký hiệu:
Số α là số chẵn nhỏ hơn hoặc bằng 278, ta có a1∈{1,2} và a3∈{2,8} và từ đó ta có thể lựa chọn 1 trong 2 cách trình bày sau:
Ta xét 2 trường hợp:
Trường hợp 1: Nếu a1 =1 => Có 1 cách chọn.
a3 được chọn từ tập F={2,8} => có 2 cách chọn.
a2 được chọn từ tập G=E{1,a3} =>có 3 cách chọn.
Trường hợp 2: Nếu a1=2 => Có 1 cách chọn.
a2=8 => có 1 cách chọn.
a3 được chọn từ tập H=E{2,8} => có 3 cách chọn.
Vậy trong trường hợp này ta nhận được: 1.1.3=3 số.
Tóm lại số các số gồm 3 chữ số phân biệt nhỏ hơn 278, hình thành từ tập E bằng: 6+3=9.
Bài 4:
Lời giải:
Ta có: u1 = 23 = 8 > 7=2+5 => đúng với n=1
Giả sử uk > 2k+5 tức là 2k+2 > 2k+5
Ta đi chứng minh uk+1 > 2(k+1)+5=2k+7, thật vậy:
uk+1=2k+1+2=2.2k+2 > 2(2k+5)=(2k+7)+(2k+3)>2k+7
Vậy mọi số hạng của (un) đều thỏa mãn un > 2n+5
Bài 5:
Lời giải:
Gọi A1 là điểm đối xứng với A qua (d).
Ta có: MA+MB=MA1+MB ≥ A1B.
Vậy ta được (MA+MB)min = A1B đạt được khi A1,M,B thẳng hàng .