Danh sách các trường Cao đẳng, Đại học xét tuyển Học bạ 2017
không cần Kết quả thi THPT Quốc gia, đồng thời lấy điểm Cấp 3 để xét tuyển. Đây đều là những trường Đại học, Cao đẳng tại các thành phố lớn như TP Hồ Chí Minh, Hà Nội, Đà Nẵng … xét tuyển bằng học bạ và kết quả 3 năm cấp 3 THPT. Thí sinh dự tuyển không cần có kết quả thi THPT Quốc gia vẫn ...
không cần Kết quả thi THPT Quốc gia, đồng thời lấy điểm Cấp 3 để xét tuyển. Đây đều là những trường Đại học, Cao đẳng tại các thành phố lớn như TP Hồ Chí Minh, Hà Nội, Đà Nẵng … xét tuyển bằng học bạ và kết quả 3 năm cấp 3 THPT. Thí sinh dự tuyển không cần có kết quả thi THPT Quốc gia vẫn nhiều cơ hội để trúng tuyển. Với hình thức xét tuyển Đại học bằng Học bạ năm 2017, nhiều trường đã giúp học sinh giảm tải áp lực, trong khi vẫn chọn được những người đủ tài. Tất nhiên bạn cũng có thể chờ nhưng cũng tiềm ẩn rủi ro.
Sau Đợt 1, nhiều thí sinh dù có điểm thi cao vẫn trượt Đại học trong tức tưởi. Vì vậy, không ít bạn đã chọn cho mình phương án an toàn là tìm kiếm để nộp đơn xét tuyển. Thí sinh sẽ không cần Giấy chứng nhận kết quả thi. Các trường đều dựa vào kết quả học tập của 3 năm THPT để xét tuyển, phản ánh đúng quá trình rèn luyện của các em.
Lưu ý: quy chế của Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định, với hình thức xét tuyển Đại học, Cao đẳng dựa vào kết quả học tập THPT – học bạ thì yêu cầu Điểm Trung Bình Từng Môn học trong Tổ hợp các môn xét tuyển không dưới 6 điểm đối với Hệ Đại học. Điểm ưu tiên chỉ được cộng vào khi thí sinh đủ điểm học bạ đạt ngưỡng chất lượng đầu vào theo quy định của Bộ GD.
STT |
Tên Trường |
Học kì xét tuyển |
Điểm xét tuyển |
% xét tuyển |
Môn xét tuyển |
|
1 |
Đại học Greenwich Việt |
Học kì 1 lớp 12 |
6.5 điểm |
Điểm trung bình học kì 1 |
||
2 |
Đại học Bách khoa Hà Nội (Điều kiện sơ loại) |
6 học kỳ |
20 điểm |
Tổng điểm 3 môn thi xét |
||
3 |
Đại học Quốc tế Sài Gòn |
Lớp 12 |
6.5 điểm (ĐH); 5.5 điểm(CĐ) |
Điểm trung bình các môn |
||
4 |
Đại học Phan Thiết |
6 học kỳ |
6.0 điểm (ĐH); 5.5 điểm(CĐ) |
100% |
Điểm trung bình cộng các |
|
5 |
Đại học Bình Dương |
6 học kỳ |
100% |
3 môn theo khối đăng ký |
||
6 |
Đại học Nguyễn Trãi |
5 học kỳ |
3 môn theo khối đăng ký |
|||
7 |
Đại học Thành Đô |
5 học kỳ hoặc kết quả |
6.0 điểm (ĐH); 5.5 điểm(CĐ) |
3 môn theo khối đăng ký |
||
8 |
Đại học Hòa Bình |
5 học kỳ hoặc kết quả |
18 điểm (ĐH); 16.5 điểm(CĐ) |
70% |
Tổng điểm các môn khối A |
|
17 điểm (năng khiếu 5.5, |
Tổng điểm các môn khối |
|||||
17.5 điểm (năng khiếu |
Tổng điểm các môn khối |
|||||
9 |
Đại học Hoa Sen |
3 năm lớp 10, 11, 12 |
6.0 điểm (ĐH); 5.5 điểm(CĐ) |
Điểm trung bình cộng |
||
10 |
Đại học công nghệ miền |
5 học kỳ hoặc kết quả |
6.0 điểm (ĐH); 5.5 điểm(CĐ) |
Điểm trung bình 3 môn khối |
||
11 |
Đại học Bà Rịa Vũng Tàu |
2 học kỳ lớp 12 |
6.0 điểm (ĐH); 5.5 điểm(CĐ) |
40% |
Điểm trung bình 3 môn khối |
|
12 |
Đại học công nghệ TPHCM |
Lớp 12 |
18 điểm (ĐH); 16.5 điểm(CĐ) |
30% |
Điểm trung bình năm học |
|
13 |
Đại học Kinh tế tài |
Lớp 12 |
18 điểm (ĐH); 16.5 điểm(CĐ) |
30% |
Tổng điểm các môn xét |
|
14 |
Đại học sư phạm kỹ thuật |
3 năm lớp 10, 11, 12 |
Tổng điểm trung bình các |
|||
15 |
Đại học Kinh doanh và công nghệ |
Học bạ THPT |
||||
16 |
Đại học Tài nguyên môi |
5 học kỳ |
18 điểm |
10% |
3 môn theo khối đăng ký |
|
17 |
Học viện báo chí tuyên |
Học bạ THPT |
6 điểm |
Kết quả học tập trung |
||
18 |
Đại học Đông Đô (Điều |
2 học kì lớp 12 |
36 điểm |
Tổng điểm 3 môn xét tuyển |
||
19 |
Đại học Đại Nam |
Lớp 12 |
18 điểm (ĐH) |
Tổng điểm các môn xét |
||
20 |
Đại học Kinh tế Nghệ An |
3 năm lớp 10, 11, 12 |
18 điểm (ĐH); 16,5 (CĐ) |
70% |
Tổng điểm các môn xét |
|
21 |
Đại học Hồng Đức |
3 năm lớp 10, 11, 12 |
18 điểm (ĐH); 16,5 điểm |
Tổng điểm các môn xét |
||
22 |
Đại học Nguyễn Tất Thành |
Lớp 12 |
15 điểm (ĐH); 12 điểm |
Tổng điểm các môn xét |
||
23 |
Đại học Tân Trào |
Lớp 12 |
18 điểm (ĐH); 16,5 điểm |
Tổng điểm các môn xét |
||
24 |
Đại học Khoa học Thái |
2 học kì lớp 12 |
36 điểm |
Tổng điểm 3 môn xét tuyển |
||
25 |
Đại học Xây dựng miền |
6 học kỳ |
6.0 điểm (ĐH); 5.5 điểm(CĐ) |
25% (ĐH); 50% (CĐ) |
Điểm trung bình 3 môn khối |
|
26 |
Đại học Trưng Vương |
Lớp 12 |
6.0 điểm (ĐH); 5.5 điểm(CĐ) |
70% |
Điểm trung bình 3 môn khối |
|
27 |
Đại học Hải Phòng |
Lớp 12 |
6.0 điểm (ĐH); 5.5 điểm(CĐ) |
40% |
Điểm trung bình cộng các |
|
28 |
Đại học Nông lâm Thái |
2 học kì lớp 12 |
36 điểm |
40% |
Tổng điểm 3 môn xét tuyển |
|
29 |
Đại học Sư phạm kỹ thuật |
Lớp 12 |
18 điểm (ĐH); 16,5 điểm |
40% |
Tổng điểm các môn xét |
|
30 |
Đại học Đồng Tháp |
Học bạ THPT |
||||
31 |
Đại học Lâm nghiệp |
Học bạ THPT |
40% |
|||
32 |
||||||
33 |
Đại học Quốc gia TPHCM |
3 năm lớp 10, 11, 12 |
6,5 điểm (ĐH); 6 điểm |
Điểm trung bình cộng các |
||
34 |
Phân hiệu ĐH Đà Nẵng tại |
Học bạ THPT |
||||
35 |
Khoa Giáo dục thể chất – |
5 học kì |
10 điểm |
50% |
Tổng điểm trung bình cộng |
|
36 |
Phân hiệu ĐH Huế tại Quảng |
5 học kì |
18 điểm |
30% |
điểm trung bình cộng 5 học |
|
37 |
Đại học Khoa học – ĐH Huế (ngành Kiến trúc) |
4 học kì |
12 điểm |
20% |
Điểm trung bình cộng của |
|
38 |
Đại học Tiền Giang |
5 học kì |
||||
39 |
Đại học Buôn Ma Thuột |
4 học kì |
18 điểm |
50% |
Điểm trung bình của tổ hợp |
|
40 |
Đại học Văn hóa thể thao |
Học bạ THPT |
60% |
|||
41 |
Đại học Sư phạm kỹ thuật |
Học bạ THPT |
Điểm trung bình cộng của |
|||
42 |
ĐH Kinh tế và quản trị |
Lớp 12 |
36 điểm |
Tổng điểm 3 môn xét tuyển |
||
43 |
Khoa quốc tế – ĐH Thái |
2 học kì lớp 12 |
40 điểm |
40% |
Tổng điểm 3 môn xét tuyển |
|
44 |
Phân hiệu ĐH Thái Nguyên |
2 học kì lớp 12 |
36 điểm |
40% |
Tổng điểm 3 môn xét tuyển |
|
45 |
Đại học Công nghệ thông |
2 học kì lớp 12 |
36 điểm |
50% |
Tổng điểm 3 môn xét tuyển |
|
46 |
Đại học Hàng hải Việt |
Học bạ THPT |
||||
47 |
Đại học Thái Bình Dương |
Lớp 12 |
6,0 (ĐH); 5,5 (CĐ) |
Điểm trung bình lớp 12 |
||
48 |
Đại học Hùng Vương |
Học bạ THPT |
||||
49 |
Đại học Yersin Đà Lạt |
Lớp 12 |
18 điểm (ĐH); 16,5 điểm |
Tổng điểm 3 môn xét tuyển |
||
50 |
Đại học Kiến trúc Đà Nẵng |
Học bạ THPT |
20-30% |
|||
51 |
Đại học sư phạm kỹ thuật |
Lớp 12 |
6.0 (ĐH); 5.5 (CĐ) |
Điểm trung bình lớp 12 |
||
52 |
Đại học Công nghiệp Quảng |
Lớp 12 |
18 điểm (ĐH); 16,5 điểm |
Tổng điểm 3 môn xét tuyển |
||
53 |
Đại học Công nghệ TPHCM |
Lớp 12 |
18 điểm (ĐH); 16,5 điểm |
Tổng điểm 3 môn xét tuyển |
||
54 |
Đại học Đông Á |
Lớp 12 |
6.0 (ĐH); 5.5 (CĐ) |
Điểm trung bình lớp 12 |
||
55 |
Đại học Lương Thế Vinh |
Lớp 12 |
Tổng điểm 3 môn xét tuyển |
|||
56 |
Đại học Công nghệ thông |
Lớp 12 |
6.0 (ĐH); 5.5 (CĐ) |
80% |
Điểm trung bình lớp 12 |
|
57 |
Đại học Phú Xuân |
Lớp 12 |
18 điểm (ĐH); 16,5 điểm |
50% |
Tổng điểm 3 môn xét tuyển |
|
58 |
Đại học Trà Vinh |
Học bạ THPT |
||||
59 |
Đại học Công nghiệp Việt |
Lớp 12 |
18 điểm (ĐH) |
Tổng điểm 3 môn xét tuyển |
||
60 |
Đại học Kinh tế công |
Lớp 12 |
60% |
Tổng điểm 3 môn xét tuyển |
||
61 |
Đại học Thể dục thể thao |
Học bạ THPT |
Kết quả 2 môn xét tuyển |
|||
62 |
Đại học Hoa Lư |
Lớp 12 |
6.0 điểm (ĐH); 5.5 điểm(CĐ) |
Điểm trung bình 3 môn khối |
||
63 |
Đại học Võ Trường Toản |
Học bạ THPT |
50% |
|||
64 |
Đại học Kiên Giang |
Học bạ THPT |
60% |
|||
65 |
Đại học Dân Lập Hải |
Lớp 12 |
6 điểm |
50% |
Tổng điểm trung bình 3 |
|
66 |
Đại học Kinh Bắc |
Lớp 12 |
6.0 điểm (ĐH); 5.5 điểm(CĐ) |
40% |
Điểm trung bình lớp 12 |
|
67 |
Đại học Duy Tân |
2 học kì lớp 12 |
18 điểm (ĐH); 16,5 điểm |
40% |
Tổng điểm trung bình 3 |
|
68 |
Đại học Nông lâm Bắc |
3 năm lớp 10, 11, 12 |
6.0 (ĐH) |
Điểm bình quân của điểm |
||
69 |
Đại học Sao Đỏ |
3 năm lớp 10, 11, 12 |
||||
70 |
Đại học Quốc Tế Hồng |
Lớp 12 |
18 điểm |
50% |
Tổng điểm trung bình 3 |
|
71 |
Đại học Thể Dục thể thao |
Lớp 12 |
10 điểm |
75% |
Tổng của trung bình cộng |
|
72 |
Đại học Tây Đô |
Học bạ THPT |
6.0 điểm (ĐH); 5.5 điểm(CĐ) |
Điểm trung bình 3 môn khối |
||
73 |
Đại học Bạc Liêu |
5 học kì |
||||
74 |
Đại học Tài Chính quản |
3 năm lớp 10, 11, 12 |
6 điểm |
30% |
Điểm bình quân của điểm |
|
75 |
Đại học Quảng Bình |
3 năm lớp 10, 11, 12 |
||||
76 |
Đại học Tài chính Ngân |
3 năm lớp 10, 11, 12 |
18 điểm |
30% |
Tổng điểm trung bình 3 |
|
77 |
Đại học Mĩ thuật Công |
Học bạ THPT |
||||
78 |
Đại học Mĩ thuật Việt |
Học bạ THPT |
||||
79 |
Đại học Công nghệ và quản |
Học bạ THPT |
80% |
|||
80 |
Đại học FPT |
5 học kỳ |
30% |
|||
81 |
Đại học Thái Bình |
Lớp 12 |
30% |
|||
82 |
Đại học Tây Bắc |
5 học kỳ |
18 điểm (ĐH); 16,5 điểm |
50% |
Tổng điểm trung bình 3 |
|
83 |
Đại học Công nghiệp Vinh |
Học bạ THPT |
70% |
|||
84 |
Đại học Phương Đông |
Lớp 12 |
||||
85 |
Đại học Hải Dương |
6.0 điểm (ĐH); 5.5 điểm(CĐ) |
50% |
Điểm trung bình 3 môn |
||
86 |
Đại học Việt Bắc |
3 năm lớp 10, 11, 12 |
70% |
|||
87 |
Đại học Thành Đông |
Lớp 12 |
80% |
|||
88 |
Đại học Thành Tây |
Lớp 12 |
6 điểm (ĐH) |
60& |
Điểm trung bình 3 môn khối |
|
89 |
Đại học Phạm Văn Đồng |
Lớp 12 |
50% |
|||
90 |
Đại học Công nghệ Sài |
Học bạ THPT |
||||
91 |
Đại học kinh tế kỹ thuật |
Học bạ THPT |
70% |
|||
92 |
Đại học Phan Châu Trinh |
Lớp 12 |
6.0 điểm (ĐH); 5.5 điểm(CĐ) |
Điểm trung bình chung |
||
93 |
Đại học Quốc tế Miền |
Lớp 12 |
18 điểm |
40% |
Tổng điểm trung bình 3 |
|
94 |
Viện nghiên cứu và đào tạo |
Học bạ THPT |
||||
95 |
Đại học thể dục thể thao |
5 học kỳ |
||||
96 | Cao đẳng công nghệ và thương mại Hà Nội |
Lớp 12 |
Các thí sinh hãy dựa vào để chọn ra phương án an toàn cho mình trong một mùa tuyển sinh đầy biến động. Không ít thí sinh đạt 30 điểm mà vẫn trượt. Trong khi đó, Đợt xét tuyển bổ sung lần 2 cũng tiềm ẩn nhiều rủi ro. Tìm đến các trường Đại học Xét tuyển bằng học bạ năm 2017 sẽ mang tới nhiều cơ hội hơn.