Mã tuyển sinh: DTT
Tên tiếng Anh: Ton Duc Thang University
Năm thành lập: 1997
Cơ quan chủ quản: Bộ Giáo dục và Đào tạo
Địa chỉ: Đường Nguyễn Hữu Thọ, Phường Tân Phong, Quận 7, Tp.HCM
Website: http://www.tdt.edu.vn
Tổng chỉ tiêu năm 2018: 5006
2.4. Chỉ tiêu tuyển sinh:
TT | Ngành học | Mã | Chỉ tiêu (dự kiến) | Tổ hợp môn xét tuyển 1 | Tổ hợp môn xét tuyển 2 | Tổ hợp môn xét tuyển 3 | Tổ hợp môn xét tuyển 4 |
Theo xét KQ thi THPT QG | Theo phương thức khác | Mã tổ hợp môn | Mã tổ hợp môn | Mã tổ hợp môn | Mã tổ hợp môn |
1 | Các ngành đào tạo đại học | | | | | | | |
1.1 | Thiết kế công nghiệp | 7210402 | 15 | 15 | H00 | H01 | H02 | |
1.2 | Thiết kế đồ họa | 7210403 | 75 | 25 | H00 | H01 | H02 | |
1.3 | Thiết kế thời trang | 7210404 | 25 | 15 | H00 | H01 | H02 | |
1.4 | Ngôn ngữ Anh | 7220201 | 150 | 10 | D01 | D11 | | |
1.5 | Ngôn ngữ Anh -Chất lượng cao | F7220201 | 180 | 20 | D01 | D11 | | |
1.6 | Ngôn ngữ Trung Quốc | 7220204 | 70 | 10 | D01 | D04 | D11 | D55 |
1.7 | Ngôn ngữ Trung Quốc (Chuyên ngành Trung - Anh) | 7220204A | 90 | 10 | D01 | D04 | D11 | D55 |
1.8 | Xã hội học | 7310301 | 50 | 10 | A01 | C00 | C01 | D01 |
1.9 | Việt Nam học | 7310630 | 70 | 10 | A01 | C00 | C01 | D01 |
1.10 | Việt Nam học (Chuyên ngành Du lịch và Quản lý du lịch) | 7310630Q | 90 | 10 | A01 | C00 | C01 | D01 |
1.11 | Việt Nam học (Chuyên ngành Du lịch và Quản lý du lịch) - Chất lượng cao | F7310630Q | 90 | 10 | A01 | C00 | C01 | D01 |
1.12 | Quản trị kinh doanh | 7340101 | 70 | 10 | A00 | A01 | C01 | D01 |
1.13 | Quản trị kinh doanh -Chất lượng cao | F7340101 | 75 | 5 | A00 | A01 | C01 | D01 |
1.14 | Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành Quản trị Marketing) | 7340101M | 150 | 10 | A00 | A01 | C01 | D01 |
1.15 | Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành Quản trị Marketing)- Chất lượng cao | F7340101M | 140 | 10 | A00 | A01 | C01 | D01 |
1.16 | Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành Quản trị Nhà hàng - Khách sạn) | 7340101N | 150 | 10 | A00 | A01 | C01 | D01 |
1.17 | Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành Quản trị Nhà hàng - Khách sạn) -Chất lượng cao | F7340101N | 110 | 10 | A00 | A01 | C01 | D01 |
1.18 | Kinh doanh quốc tế | 7340120 | 170 | 10 | A00 | A01 | C01 | D01 |
1.19 | Kinh doanh quốc tế -Chất lượng cao | F7340120 | 140 | 30 | A00 | A01 | C01 | D01 |
1.20 | Tài chính – Ngân hàng | 7340201 | 130 | 10 | A00 | A01 | C01 | D01 |
1.21 | Tài chính - Ngân hàng - Chất lượng cao | F7340201 | 110 | 10 | A00 | A01 | C01 | D01 |
1.22 | Kế toán | 7340301 | 110 | 10 | A00 | A01 | C01 | D01 |
1.23 | Kế toán - Chất lượng cao | F7340301 | 100 | 20 | A00 | A01 | C01 | D01 |
1.24 | Quan hệ lao động | 7340408 | 60 | 20 | A00 | A01 | C01 | D01 |
1.25 | Luật | 7380101 | 170 | 10 | A00 | A01 | C00 | D01 |
1.26 | Luật - Chất Lượng cao | F7380101 | 145 | 5 | A00 | A01 | C00 | D01 |
1.27 | Công nghệ sinh học | 7420201 | 110 | 10 | A00 | B00 | D08 | |
1.28 | Công nghệ sinh học (Chất lượng cao) | F7420201 | 40 | 20 | A00 | B00 | D08 | |
1.29 | Khoa học môi trường | 7440301 | 40 | 10 | A00 | B00 | C02 | D07 |
1.30 | Khoa học môi trường(Chất lượng cao) | F7440301 | 15 | 15 | A00 | B00 | C02 | D07 |
1.31 | Toán ứng dụng | 7460112 | 30 | 10 | A00 | A01 | C01 | |
1.32 | Thống kê | 7460201 | 30 | 10 | A00 | A01 | C01 | |
1.33 | Khoa học máy tính | 7480101 | 110 | 10 | A00 | A01 | C01 | D01 |
1.34 | Khoa học máy tính- Chất lượng cao | F7480101 | 60 | 20 | A00 | A01 | C01 | D01 |
1.35 | Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu | 7480102 | 75 | 5 | A00 | A01 | C01 | D01 |
1.36 | Kỹ thuật phần mềm | 7480103 | 75 | 5 | A00 | A01 | C01 | D01 |
1.37 | Kỹ thuật phần mềm - Chất lượng cao | F7480103 | 60 | 10 | A00 | A01 | C01 | D01 |
1.38 | Công nghệ kỹ thuật môi trường | 7510406 | 30 | 10 | A00 | B00 | C02 | D07 |
1.39 | Kỹ thuật điện | 7520201 | 175 | 5 | A00 | A01 | C01 | |
1.40 | Kỹ thuật điện - Chất lượng cao | F7520201 | 70 | 10 | A00 | A01 | C01 | |
1.41 | Kỹ thuật điện tử - viễn thông | 7520207 | 90 | 10 | A00 | A01 | C01 | |
1.42 | Kỹ thuật điện tử - viễn thông (Chất lượng cao) | F7520207 | 50 | 10 | A00 | A01 | C01 | |
1.43 | Kỹ thuật điều khiển và tự động hoá | 7520216 | 95 | 5 | A00 | A01 | C01 | |
1.44 | Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa (Chất lượng cao) | F7520216 | 60 | 10 | A00 | A01 | C01 | |
1.45 | Kỹ thuật hoá học | 7520301 | 170 | 10 | A00 | B00 | C02 | D07 |
1.46 | Kiến trúc | 7580101 | 110 | 10 | V00 | V01 | | |
1.47 | Quy hoạch vùng và đô thị | 7580105 | 30 | 30 | A00 | A01 | V00 | V01 |
1.48 | Thiết kế nội thất | 7580108 | 50 | 10 | H00 | H01 | H02 | |
1.49 | Kỹ thuật xây dựng | 7580201 | 110 | 10 | A00 | A01 | C01 | |
1.50 | Kỹ thuật xây dựng (Chất lượng cao) | F7580201 | 60 | 20 | A00 | A01 | C01 | |
1.51 | Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông | 7580205 | 30 | 20 | A00 | A01 | C01 | |
1.52 | Dược học | 7720201 | 180 | 20 | A00 | B00 | D07 | |
1.53 | Công tác xã hội | 7760101 | 30 | 10 | A01 | C00 | C01 | D01 |
1.54 | Quản lý thể dục thể thao | 7810301 | 60 | 20 | A01 | D01 | T00 | T01 |
1.55 | Bảo hộ lao động | 7850201 | 55 | 25 | A00 | B00 | C02 | D07 |
1.56 | Ngôn ngữ Anh -Chương trình học 02 năm đầu tại Bảo Lộc | B7220201 | 5 | 35 | D01 | D11 | | |
1.57 | Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành Quản trị Nhà hàng - Khách sạn) - Chương trình học 02 năm đầu tại Bảo Lộc | B7340101N | 5 | 35 | A00 | A01 | C01 | D01 |
1.58 | Luật - Chương trình học 02 năm đầu tại Bảo Lộc | B7380101 | 5 | 35 | A00 | A01 | C00 | D01 |
1.59 | Công nghệ sinh học - Chương trình học 02 năm đầu tại Bảo Lộc | B7420201 | 5 | 25 | A00 | B00 | D08 | |
1.60 | Kỹ thuật phần mềm - Chương trình học 02 năm đầu tại Bảo Lộc | B7480103 | 5 | 25 | A00 | A01 | C01 | D01 |
1.61 | Ngôn ngữ Anh- Chương trình học 02 năm đầu tại Nha Trang | N7220201 | 5 | 35 | D01 | D11 | | |
1.62 | Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành Quản trị Marketing)-Chương trình học 02 năm đầu tại Nha Trang | N7340101M | 5 | 35 | A00 | A01 | C01 | D01 |
1.63 | Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành Quản trị Nhà hàng - Khách sạn) -Chương trình học 02 năm đầu tại Nha Trang | N7340101N | 5 | 35 | A00 | A01 | C01 | D01 |
1.64 | Kế toán -Chương trình học 02 năm đầu tại Nha Trang | N7340301 | 5 | 25 | A00 | A01 | C01 | D01 |
1.65 | Luật -Chương trình học 02 năm đầu tại Nha Trang | N7380101 | 5 | 35 | A00 | A01 | C00 | D01 |
1.66 | Ngôn ngữ Anh - Chương trình học 02 năm đầu tại Cà Mau | M7220201 | 5 | 25 | D01 | D11 | | |
1.67 | Kế toán - Chương trình học 02 năm đầu tại Cà Mau | M7340301 | 2 | 23 | A00 | A01 | C01 | D01 |
1.68 | Kỹ thuật điện - Chương trình học 02 năm đầu tại Cà Mau | M7520201 | 5 | 25 | A00 | A01 | C01 | |
1.69 | Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa -Chương trình học 02 năm đầu tại Cà Mau | M7520216 | 5 | 15 | A00 | A01 | C01 | |
1.70 | Quản lý du lịch và giải trí (song bằng 2+2) Đại học khoa học và công nghệ quốc gia Penghu (Đài Loan) | K7310630Q | 18 | 2 | A01 | C00 | C01 | D01 |
1.71 | Quản trị kinh doanh (song bằng 2+2) Đại học kinh tế Praha (Cộng Hòa Séc) | K7340101 | 18 | 2 | A00 | A01 | C01 | D01 |
1.72 | Quản trị nhà hàng khách sạn (song bằng 2,5+1,5) Đại học Taylor’s (Malaysia) | K7340101N | 18 | 2 | A00 | A01 | C01 | D01 |
1.73 | Tài chính (song bằng 2+2) Đại học Fengchia (Đài Loan) | K7340201 | 18 | 2 | A00 | A01 | C01 | D01 |
1.74 | Kế toán (song bằng 3+1) Đại học West of England, Bristol (Vương Quốc Anh) | K7340301 | 14 | 1 | A00 | A01 | C01 | D01 |
1.75 | Kỹ thuật điện – điện tử (song bằng 2,5+1,5) Đại học khoa học ứng dụng Saxion (Hà Lan) | K7520201 | 18 | 2 | A00 | A01 | C01 | |
| | | Tổng: | 5.006 | 1.114 | | | |
Mã trường: DTT
2.1. Đối tượng tuyển sinh: Thí sinh đã tốt nghiệp trung học phổ thông (THPT) hoặc tương đương theo quy định tại Điều 6 Quy chế tuyển sinh đại học hệ chính quy; tuyển sinh cao đẳng nhóm ngành đào tạo giáo viên hệ chính quy ban hành kèm theo Thông tư số 05/2017/TT-BGGĐT ngày 25/01/2017 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo (Bộ GD&ĐT) và Thông tư số 07/2018/TT-BGDĐT ngày 01/3/2018 của Bộ trưởng Bộ GD&ĐT về việc Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy chế tuyển sinh đại học hệ chính quy; tuyển sinh cao đẳng nhóm ngành đào tạo giáo viên hệ chính quy ban hành kèm theo Thông tư số 05/2017/TT-BGDĐT ngày 25/01/2017 của Bộ trưởng Bộ GD&ĐT (gọi tắt là Quy chế tuyển sinh đại học chính quy hiện hành).
2.2. Phạm vi tuyển sinh: Tuyển sinh trong cả nước.
2.3. Phương thức tuyển sinh: Kết hợp thi tuyển và xét tuyển;
Ghi chú: Trường đại học Tôn Đức Thắng có 02 phương thức tuyển sinh đại học năm 2018
+ Xét tuyển dựa theo kết quả thi THPT quốc gia năm 2018.
+ Xét tuyển dựa theo kết quả quá trình học tập ở bậc THPT.
Thực hiện nhiệm vụ được giao trong Nghị quyết 20-NQ/TW của Ban chấp hành Trung ương Đảng khóa X về việc "tiếp tục xây dựng giai cấp công nhân Việt Nam thời kì công nghiệp hóa - hiện đại hóa đất nước", bên cạnh các thí sinh thuộc diện tuyển thẳng theo quy định của Bộ GD&ĐT, TDTU có các chính sách ưu tiên xét tuyển và hỗ trợ đặc biệt dành cho người học 02 năm đầu tại các cơ sở Bảo Lộc, Nha Trang, Cà Mau và thí sinh tại các Trường và các Tỉnh có ký kết hợp tác toàn diện với Trường.
Tùy theo tình hình thực tế (số lượng hồ sơ xét tuyển theo từng phương thức), nhà trường điều chỉnh chỉ tiêu xét tuyển giữa các phương thức, hoặc chỉ tiêu các ngành trong cùng nhóm ngành trước khi tổ chức xét tuyển chính thức để đảm bảo quyền lợi tốt nhất cho thí sinh có nguyện vọng theo học tại Trường.
(Thí sinh xem chi tiết ở phần 2.5.1 và 2.5.2 hoặc trên website:
2.5. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào, điều kiện nhận ĐKXT:
- Phương thức 1: Trường sẽ thông báo ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào đối với từng ngành xét tuyển sau khi có kết quả thi THPT quốc gia năm 2018. Thông báo chi tiết trên cổng thông tin tuyển sinh: http://tuyensinh.tdtu.edu.vn.
- Phương thức 2: Theo tiêu chí xét tuyển của Phương thức 2 được quy định tại mục 2.5.2
2.5.1. Phương thức 1: Xét tuyển dựa theo kết quả thi THPT quốc gia 2018.
- Trường đại học Tôn Đức Thắng tổ chức xét tuyển dựa theo kết quả thi THPT quốc gia năm 2018, gồm Chương trình đào tạo tiêu chuẩn (chương trình học tại Tp.HCM và chương trình luân chuyển campus học 2 năm đầu tại Nha Trang, Bảo Lộc, Cà Mau), Chương trình chất lượng cao và Chương trình liên kết quốc tế. Danh mục ngành tuyển sinh đại học, danh mục tổ hợp xét tuyển theo Phương thức 1 được quy định tại Bảng 2, Bảng 3.
- Điểm xét tuyển là tổng điểm của 3 môn theo tổ hợp (có nhân hệ số môn theo tổ hợp, ngành xét tuyển và được quy về thang điểm 30), cộng với điểm ưu tiên (nếu có), được làm tròn đến 2 chữ số thập phân theo quy định của Bộ GD&ĐT
- Nguyên tắc xét tuyển thực hiện theo Điều 13 Quy chế tuyển sinh đại học hệ chính quy hiện hành của Bộ GD&ĐT.
- Đối với tổ hợp xét tuyển có môn Tiếng Anh, Tiếng Trung Quốc, Trường chỉ sử dụng kết quả điểm thi trong kỳ thi THPT Quốc Gia năm 2018; không sử dụng kết quả miễn thi môn ngoại ngữ (Tiếng Anh, Tiếng Trung Quốc) theo quy định tại Quy chế xét công nhận tốt nghiệp THPT Quốc gia;
-Trường không sử dụng điểm thi được bảo lưu theo quy định tại Quy chế xét công nhận tốt nghiệp THPT Quốc gia để xét tuyển.
- Thí sinh tham gia xét tuyển vào các ngành năng khiếu (Thiết kế công nghiệp, Thiết kế đồ họa, Thiết kế thời trang, Thiết kế nội thất, Kiến trúc) hoặc các tổ hợp xét tuyển có môn thi năng khiếu của ngành Quản lý thể dục thể thao, ngành Quy hoạch vùng và đô thị, trong tất cả các phương thức xét tuyển đều phải tham gia thi bổ sung môn năng khiếu để đủ điểm xét tuyển. Điều kiện cần để xét tuyển là điểm môn Năng khiếu ≥ 5,00 (theo thang điểm 10 và chưa nhân hệ số 2).
- Các ngành Toán ứng dụng, Thống kê điều kiện cần để xét tuyển là điểm môn Toán ≥ 5,00 (theo thang điểm 10 và chưa nhân hệ số 2)
- TDTU tổ chức thi các môn năng khiếu: Vẽ trang trí màu (Vẽ TTM), Vẽ hình họa mỹ thuật (Vẽ HHMT), Năng khiếu thể dục thể thao (Năng khiếu TDTT) 02 đợt tại cơ sở chính của Trường (chi tiết xem thông báo tại website: http://tuyensinh.tdtu.edu.vn).
- Thí sinh dùng kết quả thi năng khiếu từ các Trường đại học Kiến trúc Tp.HCM, Đại học Bách Khoa Tp.HCM, Đại học Mỹ thuật công nghiệp, Đại học Mỹ thuật Tp.HCM, Đại học Thể dục thể thao và Đại học sư phạm thể dục thể thao để xét tuyển vào TDTU phải nộp bổ sung Giấy chứng nhận kết quả thi năng khiếu (bản photocopy và nộp bổ sung bản chính khi làm thủ tục nhập học) trước 17h00 ngày 12/7/2018
Để chủ động trong quá trình đăng ký xét tuyển vào các ngành có tổ hợp môn năng khiếu theo các phương thức của TDTU (tránh trường hợp không bổ sung kịp Giấy chứng nhận kết quả thi năng khiếu từ các Trường khác), thí sinh nên đăng ký thi năng khiếu do TDTU tổ chức (đợt 1, ngày 19,20/5/2018 và đợt 2 ngày 6,7/7/2018)
2.5.2. Phương thức 2: Xét tuyển theo kết quả quá trình học tập bậc THPT.
Trường đại học Tôn Đức Thắng tổ chức xét tuyển dựa theo kết quả quá trình học tập bậc THPT và tốt nghiệp THPT năm 2018, gồm có 02 đợt xét tuyển như sau:
A.Đợt 1- Xét tuyển dành cho học sinh các Trường THPT đã ký kết hợp tác với TDTU về hướng nghiệp, đào tạo và phát triển khoa học công nghệ; hoặc tại các Trường THPT của các tỉnh đã ký kết toàn diện với TDTU
- Đối tượng xét tuyển: Thí sinh hoàn thành chương trình bậc THPT và tốt nghiệp THPT năm 2018, có kết quả học tập tại các Trường THPT (hoặc tại các Trường THPT thuộc Sở GD&ĐT) đã ký kết với TDTU (danh sách các Trường ký kết được công bố tại http://tuyensinh.tdtu.edu.vn) đủ điều kiện xét tuyển theo quy định của Trường.
- Phạm vi xét tuyển: tất cả các ngành đào tạo trình độ đại học chương trình tiêu chuẩn, chương trình chất lượng cao, chương trình liên kết quốc tế. Danh mục các ngành/mã ngành xét tuyển được quy định tại Bảng 4
- Điều kiện nhận hồ sơ xét tuyển: Xét tuyển theo kết quả học tập 03 học kỳ (học kỳ 1, học kỳ 2 lớp 11 và học kỳ 1 lớp 12) với các điều kiện nhận hồ sơ theo nhóm ngành.
Chú thích từ viết tắt và công thức:
ĐTB: Điểm trung bình; HK: học kỳ;
ĐTB 3HK = (ĐTB HK1 lớp 11 + ĐTB HK2 lớp 11 + ĐTB HK1 lớp 12)/3;
ĐTB môn i =(ĐTB môn i HK1 lớp 11 + ĐTB môn i HK2 lớp 11 + ĐTB môn i HK1 lớp 12)/3
Đối với nhóm ngành 1: Thí sinh đăng ký xét tuyển vào nhóm ngành 1 có ĐTB 3HK ≥ 8,00 và đảm bảo các điều kiện ĐTB môn học đạt theo ngành.
Điều kiện ĐTB môn học nhóm ngành 1 như sau: ngành Dược có ĐTB môn Hóa ≥ 8,00; ngành Ngôn ngữ Anh có ĐTB môn Tiếng Anh ≥ 7,50; các ngành Việt Nam học (Du lịch và lữ hành), Việt Nam học (Du lịch và quản lý du lịch), Quản trị kinh doanh (chuyên ngành Quản trị nhân sự), Quản trị kinh doanh (chuyên ngành Quản trị Marketing), Quản trị kinh doanh (chuyên ngành Quản trị nhà hàng – khách sạn), Kinh doanh quốc tế có ĐTB môn Tiếng Anh ≥ 7,00; ngành Tài chính ngân hàng, Kế toán có ĐTB môn Toán ≥ 7,00; ngành Luật có ĐTB môn Toán ≥ 7,00 hoặc ĐTB môn Văn ≥ 7,00.
Điểm xét tuyển = (ĐTB HK1 lớp 11 + ĐTB HK2 lớp 11 + ĐTB HK1 lớp 12)* α + Điểm ưu tiên (nếu có)
Đối với nhóm ngành 2: Thí sinh đăng ký xét tuyển vào nhóm ngành 2 có ĐTB 3HK ≥ 7,50 và đảm bảo các điều kiện ĐTB môn học đạt theo ngành.
Điều kiện ĐTB môn học nhóm ngành 2 như sau: ngành Ngôn ngữ Trung Quốc, Ngôn ngữ Trung Quốc chuyên ngành Trung –Anh có ĐTB môn Tiếng Anh ≥ 6,00; ngành Công nghệ sinh học có ĐTB môn Sinh học ≥ 6,00; các ngành Khoa học máy tính, Mạng máy tính và Truyền thông dữ liệu, Kỹ thuật phần mềm, Kỹ thuật điện, Kỹ thuật điện tử -viễn thông, Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa có ĐTB môn Toán ≥ 6,00; ngành Kỹ thuật hóa học có ĐTB môn Hóa ≥ 6,00, ngành Kỹ thuật xây dựng có ĐTB môn Vật lý ≥ 6,00.
Điểm xét tuyển = (ĐTB HK1 lớp 11 + ĐTB HK2 lớp 11 + ĐTB HK1 lớp 12)* α + Điểm ưu tiên (nếu có)
Đối với nhóm ngành 3: (a) Thí sinh đăng ký xét tuyển vào nhóm ngành 3 có ĐTB 3HK ≥ 7,00 và đảm bảo các điều kiện ĐTB môn học đạt theo ngành;
Hoặc (b) Thí sinh có các ĐTB môn i theo tổ hợp xét tuyển ≥ 6,30, đồng thời ĐTB 3HK ≥ 6,00 và đảm bảo các điều kiện ĐTB môn học đạt theo ngành.
Điều kiện ĐTB môn học nhóm ngành 3 như sau: ngành Toán ứng dụng, Thống kê có ĐTB môn Toán ≥ 7,00; các ngành chương trình chất lượng cao: Ngôn ngữ Anh, Quản trị kinh doanh (chuyên ngành Quản trị nhân sự), Quản trị kinh doanh (chuyên ngành Marketing), Quản trị kinh doanh (chuyên ngành Quản trị nhà hàng khách sạn), Kinh doanh quốc tế có ĐTB môn Tiếng Anh ≥ 7,00; Ngôn ngữ Anh học 2 năm tại Nha Trang, Bảo Lộc, Cà Mau có ĐTB mônTiếng Anh ≥ 6,50.
Điểm xét tuyển nhóm ngành 3:
(a) Điểm xét tuyển = (ĐTB HK1 lớp 11 + ĐTB HK2 lớp 11 + ĐTB HK1 lớp 12)* α + Điểm ưu tiên (nếu có)
(b) Điểm xét tuyển = (ĐTB môn 1 + ĐTB môn 2 + ĐTB môn 3)* α + Điểm ưu tiên (nếu có)
Đối với nhóm ngành 4 (ngành có môn năng khiếu)
Thí sính đăng ký xét tuyển vào nhóm ngành 4 có các ĐTB môn i theo tổ hợp xét tuyển ≥ 6,00 và có ĐTB 3HK ≥ 6,00; đồng thời đảm bảo điều kiện điểm các môn năng khiếu đạt theo ngành.
Điều kiện Điểm các môn năng khiếu nhóm ngành 4 như sau: Các ngành Thiết kế đồ họa, Thiết kế thời trang, Thiết kế nội thất, Thiết kế công nghiệp, Kiến trúc, Quy hoạch vùng và đô thị có Điểm môn Vẽ HHMT (chưa nhân hệ số) ≥ 6,50; Ngành Quản lý thể dục thể thao có Điểm môn Năng khiếu TDTT (chưa nhân hệ số) ≥ 6,50. Trong đó, khi xét tuyển môn Vẽ HHMT và Năng khiếu TDTT nhân hệ số 2.
Điểm xét tuyển = (ĐTB môn 1 + ĐTB môn 2 hoặc Điểm Vẽ TTM + Điểm Vẽ HHMT hoặc Năng khiếu TDTT*2)*3/4* α + Điểm ưu tiên (nếu có)
Thí sinh xét tuyển nhóm ngành 4 phải tham gia dự thi môn năng khiếu do TDTU tổ chức theo quy định về việc dự thi môn năng khiếu ở mục 2.5.1.
Đối với nhóm ngành 5 (Chương trình liên kết quốc tế )
(a) Thí sinh đăng ký xét tuyển vào nhóm ngành 5 có ĐTB 3HK ≥ 6,50 Hoặc (b) Thí sinh có các ĐTB môn i theo tổ hợp xét tuyển ≥ 6,00 và ĐTB 3HK ≥ 6,00
Điểm xét tuyển nhóm ngành 5:
(a) Điểm xét tuyển= (ĐTB HK1 lớp 11 +ĐTB HK2 lớp 11 +ĐTB HK1 lớp 12)* α + Điểm ưu tiên (nếu có)
(b) Điểm xét tuyển = (ĐTB môn 1 + ĐTB môn 2 + ĐTB môn 3)* α + Điểm ưu tiên (nếu có)
Trong đó, α là hệ số Trường THPT. Các trường chuyên/năng khiếu, trường trọng điểm (theo danh mục TDTU công bố) có hệ số α =1,037; trường khác có hệ sốα = 1,000. Bảng hệ số trường THPT (α) theo danh sách Trường THPT chuyên/năng khiếu, Trường trọng điểm và Trường THPT khác được cập nhật tại http://tuyensinh.tdtu.edu.vn.
- Nguyên tắc xét tuyển: Điểm xét tuyển được quy về thang 30 điểm và được làm tròn đến 2 chữ số thập phân. Xét theo mức điểm xét tuyển từ cao xuống thấp cho đến hết chỉ tiêu từng ngành/nhóm ngành của Phương thức này. Trường hợp có nhiều thí sinh có cùng mức điểm xét tuyển, Trường ưu tiên xét theo ĐTB môn Tiếng Anh từ cao xuống thấp.
Mỗi thí sinh được đăng ký 2 Nguyện vọng xét tuyển theo thứ tự ưu tiên. Thí sinh trúng tuyển nguyện vọng 1 sẽ không được xét nguyện vọng 2 (02 nguyện vọng này dành xét cho Chương trình tiêu chuẩn, chất lượng cao; thí sinh được đăng ký xét tuyển thêm 01 nguyện vọng Chương trình liên kết quốc tế, 01 nguyện vọng xét tuyển Cao đẳng).
B. Đợt 2- Xét tuyển theo kết quả quá trình học tập THPT dành cho học sinh tất cả các Trường THPT trên cả nước.
- Đối tượng xét tuyển: Thí sinh hoàn thành chương trình bậc THPT và tốt nghiệp THPT năm 2018, có kết quả học tập tại các Trường THPT trên cả nước đủ điều kiện xét tuyển theo quy định của Trường.
- Phạm vi xét tuyển: tất cả các ngành đào tạo trình độ đại học chương trình tiêu chuẩn, chương trình chất lượng cao, chương trình liên kết quốc tế. Danh mục các ngành/mã ngành xét tuyển được quy định tại Bảng 4
- Điều kiện nhận hồ sơ xét tuyển: Xét tuyển theo kết quả học tập năm lớp 11, lớp 12 với các điều kiện nhận hồ sơ theo nhóm ngành.
Chú thích từ viết tắt và công thức:
ĐTB: Điểm trung bình; ĐTBCN: Điểm trung bình cả năm;
ĐTB 2CN = (ĐTBCN lớp 11 + ĐTBCN lớp 12)/2;
ĐTBn môn i = (ĐTBCN môn i lớp 11 + ĐTBCN môn i lớp 12)/2
Đối với nhóm ngành 1: Thí sinh đăng ký xét tuyển vào nhóm ngành 1 có kết quả học tập đạt học sinh giỏi năm lớp 11, lớp 12 và đảm bảo các điều kiện ĐTBn môn học theo ngành.
Điều kiện ĐTBn môn học nhóm ngành 1 như sau: ngành Dược có ĐTBn môn Hóa ≥ 8,00; ngành Ngôn ngữ Anh có ĐTBn môn Tiếng Anh ≥ 7,50; các ngành Việt Nam học (Du lịch và lữ hành), Việt Nam học (Du lịch và quản lý du lịch), Quản trị kinh doanh (chuyên ngành Quản trị nhân sự), Quản trị kinh doanh (chuyên ngành Quản trị Marketing), Quản trị kinh doanh (chuyên ngành Quản trị nhà hàng khách sạn), Kinh doanh quốc tế có ĐTBn môn Tiếng Anh ≥ 7,00; ngành Tài chính ngân hàng, Kế toán có ĐTBn môn Toán ≥ 7,00; ngành Luật có ĐTBn môn Toán ≥ 7,00 hoặc ĐTBn môn Văn ≥ 7,00.
Điểm xét tuyển = (ĐTBCN lớp 11 + ĐTBCN lớp 12) * 3/2* α + Điểm ưu tiên (nếu có)
Đối với nhóm ngành 2: Thí sinh đăng ký xét tuyển vào nhóm ngành 2 có ĐTB 2CN ≥ 7,80 và đảm bảo các điều kiện ĐTBn môn học đạt theo ngành.
Điều kiện ĐTBn môn học nhóm ngành 2 như sau: ngành Ngôn ngữ Trung Quốc, Ngôn ngữ Trung Quốc chuyên ngành Trung – Anh có ĐTBn môn Tiếng Anh ≥ 6,00; ngành Công nghệ sinh học có ĐTBn môn Sinh học ≥ 6,00; các ngành Khoa học máy tính, Mạng máy tính và Truyền thông dữ liệu, Kỹ thuật phần mềm, Kỹ thuật điện, Kỹ thuật điện tử - viễn thông, Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa có ĐTBn môn Toán ≥ 6,00; ngành Kỹ thuật hóa học có ĐTBn môn Hóa ≥ 6,00, ngành Kỹ thuật xây dựng có ĐTBn môn Vật lý ≥ 6,00.
Điểm xét tuyển = (ĐTBCN lớp 11 + ĐTBCN lớp 12) * 3/2* α + Điểm ưu tiên (nếu có)
Đối với nhóm ngành 3:
(a) Thí sinh đăng ký xét tuyển vào nhóm ngành 3 có ĐTB 2CN ≥ 7,50 và đảm bảo các điều kiện ĐTBn môn học đạt theo ngành;
Hoặc (b) Thí sinh có các ĐTBn môn i theo tổ hợp xét tuyển ≥ 6,50; đồng thời ĐTB 2CN ≥ 6,50 và đảm bảo các điều kiện ĐTBn môn học đạt theo ngành.
Điều kiện ĐTBn môn học nhóm ngành 3 như sau: ngành Toán ứng dụng, Thống kê có ĐTBn môn Toán ≥ 7,00; các ngành chương trình chất lượng cao: Ngôn ngữ Anh, Quản trị kinh doanh (chuyên ngành Quản trị nhân sự), Quản trị kinh doanh (chuyên ngành Marketing), Quản trị kinh doanh (chuyên ngành Quản trị nhà hàng khách sạn), Kinh doanh quốc tế có ĐTBn môn Tiếng Anh ≥ 7,00; Ngôn ngữ Anh học 2 năm tại Nha Trang, Bảo Lộc, Cà Mau có ĐTBn môn Tiếng Anh ≥ 6,50.
Điểm xét tuyển nhóm ngành 3:
(a) Điểm xét tuyển = (ĐTBCN lớp 11 + ĐTBCN lớp 12) * 3/2* α + Điểm ưu tiên (nếu có)
(b) Điểm xét tuyển = (ĐTBn môn 1 + ĐTBn môn 2 + ĐTBn môn 3)*α + Điểm ưu tiên (nếu có)
Đối với nhóm ngành 4 (ngành có môn năng khiếu)
Thí sính đăng ký xét tuyển vào nhóm ngành 4 có các ĐTBn môn i theo tổ hợp xét tuyển ≥ 6,30 và có ĐTB 2CN ≥ 6,50; đồng thời đảm bảo điều kiện điểm các môn năng khiếu đạt theo ngành.
Điều kiện Điểm các môn năng khiếu nhóm ngành 4 như sau: Các ngành Thiết kế đồ họa, Thiết kế thời trang, Thiết kế nội thất, Thiết kế công nghiệp, Kiến trúc, Quy hoạch vùng và đô thị có Điểm môn Vẽ HHMT (chưa nhân hệ số) ≥ 6,50; Ngành Quản lý thể dục thể thao có Điểm môn Năng khiếu TDTT (chưa nhân hệ số) ≥ 6,50. Trong đó, khi xét tuyển môn Vẽ HHMT và Năng khiếu TDTT nhân hệ số 2.
Điểm xét tuyển = (ĐTBn môn 1 + ĐTBn môn 2 hoặc Điểm Vẽ TTM + Điểm Vẽ HHMT hoặc Năng khiếu TDTT*2)*3/4* α + Điểm ưu tiên (nếu có)
Thí sinh xét tuyển nhóm ngành 4 phải tham gia dự thi môn năng khiếu do TDTU tổ chức theo quy định về việc dự thi môn năng khiếu ở mục 2.5.1.
Đối với nhóm ngành 5 (Chương trình liên kết quốc tế )
(a) Thí sinh đăng ký xét tuyển vào nhóm ngành 5 có ĐTB 2CN ≥ 6,50
Hoặc (b) Thí sinh có các ĐTBn môn i theo tổ hợp xét tuyển ≥ 6,00 và ĐTB 2CN ≥ 6,00
Điểm xét tuyển nhóm ngành 5:
(a) Điểm xét tuyển = (ĐTBCN lớp 11 + ĐTBCN lớp 12) *3/2* α +Điểm ưu tiên (nếu có)
(b) Điểm xét tuyển = (ĐTBn môn 1 + ĐTBn môn 2 + ĐTBn môn 3)* α + Điểm ưu tiên (nếu có)
Trong đó, α là hệ số Trường THPT. Các trường chuyên/năng khiếu, trường trọng điểm (theo danh mục TDTU công bố) có hệ số α=1,037; trường khác có hệ số α= 1,000. Bảng hệ số trường THPT (α) theo danh sách Trường THPT chuyên/năng khiếu, Trường trọng điểm và Trường THPT khác được cập nhật tại http://tuyensinh.tdtu.edu.vn.
- Nguyên tắc xét tuyển: Điểm xét tuyển được quy về thang 30 điểm và được làm tròn đến 2 chữ số thập phân. Xét theo mức điểm xét tuyển từ cao xuống thấp cho đến hết chỉ tiêu từng ngành/nhóm ngành của Phương thức này. Trường hợp có nhiều thí sinh có cùng mức điểm xét tuyển, Trường ưu tiên xét theo ĐTBn môn Tiếng Anh từ cao xuống thấp.
Mỗi thí sinh được đăng ký 2 Nguyện vọng xét tuyển theo thứ tự ưu tiên. Thí sinh trúng tuyển nguyện vọng 1 sẽ không được xét nguyện vọng 2 (02 nguyện vọng này dành xét cho Chương trình tiêu chuẩn, chất lượng cao; thí sinh được đăng ký xét tuyển thêm 01 nguyện vọng Chương trình liên kết quốc tế, 01 nguyện vọng xét tuyển Cao đẳng)
Bảng 2 - Danh mục ngành, mã ngành và tổ hợp xét tuyển, môn nhân hệ số theo tổ hợp, môn điều kiện theo ngành xét tuyển theo Phương thức 1.
TT | Tên ngành /chuyên ngành | Mã ngành/chuyên ngành | Tổ hợp xét tuyển | Môn nhân hệ số 2, môn điều kiện |
A. TUYỂN SINH CHƯƠNG TRÌNH TIÊU CHUẨN (TP.HCM) |
1 | Thiết kế công nghiệp | 7210402 | H00; H01; H02 | Vẽ Hình họa mỹ thuật Môn Vẽ HHMT, Vẽ TTM ≥ 5,00 |
2 | Thiết kế đồ họa | 7210403 |
3 | Thiết kế thời trang | 7210404 |
4 | Thiết kế nội thất | 7580108 |
5 | Ngôn ngữ Anh | 7220201 | D01; D11 | Tiếng Anh |
6 | Ngôn ngữ Trung Quốc | 7220204 | D01; D04; D11; D55 | D01, D11: Tiếng Anh; D04, D55: Tiếng Trung Quốc |
7 | Ngôn ngữ Trung Quốc (Chuyên ngành Trung - Anh) | 7220204A |
8 | Quản lý thể dục thể thao (CN Kinh doanh thể thao và tổ chức sự kiện) | 7810301 | A01; D01; T00 ; T01 | A01; D01: Tiếng Anh T00; T01: Năng khiếu TDTT; Môn NK TDTT ≥ 5,00 |
9 | Kế toán | 7340301 | A00; A01; C01; D01 | Toán |
10 | Kinh doanh quốc tế | 7340120 | A00; A01; C01; D01 | A01, D01: Tiếng Anh A00, C01: Toán |
11 | Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành quản trị nhân sự) | 7340101 | A00; A01; C01; D01 | A01, D01: Tiếng Anh A00, C01: Toán |
12 | Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành Quản trị Marketing) | 7340101M | A00; A01; C01; D01 | A01, D01: Tiếng Anh A00, C01: Toán |
13 | Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành Quản trị Nhà hàng - Khách sạn) | 7340101N | A00; A01; C01; D01 | A01, D01: Tiếng Anh A00, C01: Toán |
14 | Tài chính - Ngân hàng | 7340201 | A00; A01; C01; D01 | Toán |
15 | Quan hệ lao động (CN QL Quan hệ lao động, CN Hành vi tổ chức) | 7340408 | A00; A01; C01; D01 | Toán |
16 | Luật | 7380101 | A00; A01; C00 ; D01 | |
17 | Xã hội học | 7310301 | A01; C00; C01; D01 | |
18 | Công tác xã hội | 7760101 | A01; C00; C01; D01 | |
19 | Việt Nam học (Chuyên ngành Du lịch và Lữ hành) | 7310630 | A01; C00; C01; D01 | A01, D01: Tiếng Anh C00, C01: Văn |
20 | Việt Nam học (Chuyên ngành Du lịch và Quản lý du lịch) | 7310630Q | A01; C00; C01; D01 | A01, D01: Tiếng Anh C00, C01: Văn |
21 | Việt Nam học (Chuyên ngành Việt ngữ học) | 7310630V | | Xét tuyển thẳng người nước ngoài, có chứng chỉ năng lực tiếng Việt trình độ A2 |
22 | Bảo hộ lao động | 7850201 | A00; B00; C02; D07 | |
23 | Khoa học môi trường | 7440301 | A00; B00; C02; D07 | |
24 | Công nghệ kỹ thuật môi trường (Cấp thoát nước và môi trường nước) | 7510406 | A00; B00; C02; D07 | |
25 | Toán ứng dụng | 7460112 | A00; A01; C01 | Toán ;Toán ≥ 5,00 |
26 | Thống kê | 7460201 | A00; A01; C01 | Toán ; Toán ≥ 5,00 |
27 | Khoa học máy tính | 7480101 | A00; A01; C01; D01 | Toán |
28 | Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu | 7480102 | A00; A01; C01; D01 | Toán |
29 | Kỹ thuật phần mềm | 7480103 | A00; A01; C01; D01 | Toán |
30 | Kỹ thuật hóa học | 7520301 | A00; B00; C02; D07 | Hóa |
31 | Công nghệ sinh học | 7420201 | A00; B00; D08 | A00: Hóa B00; D08: Sinh |
32 | Kiến trúc | 7580101 | V00; V01 | Vẽ Hình họa mỹ thuật; Vẽ Hình họa mỹ thuật ≥ 5,00 |
33 | Quy hoạch vùng và đô thị | 7580105 | A00; A01; V00; V01 | A00; A01: Vật lý V00; V01: Vẽ Hình họa mỹ thuật; Vẽ Hình họa mỹ thuật ≥ 5,00 |
34 | Kỹ thuật xây dựng | 7580201 | A00; A01; C01 | Vật lý |
35 | Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông | 7580205 | A00; A01; C01 | Vật lý |
36 | Kỹ thuật điện | 7520201 | A00; A01; C01 | Toán |
37 | Kỹ thuật điện tử - viễn thông | 7520207 | A00; A01; C01 | Toán |
38 | Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa | 7520216 | A00; A01; C01 | Toán |
39 | Dược học | 7720201 | A00; B00; D07 | Hóa học |
B. TUYỂN SINH CHƯƠNG TRÌNH CHẤT LƯỢNG CAO (TẠI TP.HCM) |
40 | Ngôn ngữ Anh - chất lượng cao | F7220201 | D01; D11 | Tiếng Anh |
41 | Kế toán - chất lượng cao | F7340301 | A01; D01; A00; C01 | Toán |
42 | Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành Quản trị nhân sự) - chất lượng cao | F7340101 | A01; D01; A00; C01 | A01; D01: Tiếng Anh A00; C01: Toán |
43 | Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành Quản trị Marketing) - Chất lượng cao | F7340101M | A01; D01; A00; C01 | A01; D01: Tiếng Anh A00; C01: Toán |
44 | Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành Quản trị Nhà hàng - Khách sạn) - Chất lượng cao | F7340101N | A01; D01; A00; C01 | A01; D01: Tiếng Anh A00; C01: Toán |
45 | Kinh doanh quốc tế - Chất lượng cao | F7340120 | A01; D01; A00; C01 | A01; D01: Tiếng Anh A00; C01: Toán |
46 | Tài chính - Ngân hàng -Chất lượng cao | F7340201 | A01; D01; A00; C01 | Toán |
47 | Luật - Chất lượng cao | F7380101 | A00; A01; C00; D01 | |
48 | Việt Nam học (Chuyên ngành Du lịch và Quản lý du lịch) - Chất lượng cao | F7310630Q | A01; D01; C00; C01 | A01; D01: Tiếng Anh C00 ; C01: Văn |
49 | Khoa học môi trường -Chất lượng cao | F7440301 | A00; B00; C02; D07 | |
50 | Công nghệ sinh học - Chất lượng cao | F7420201 | A00; B00; D08 | A00: Hóa B00; D08: Sinh |
50 | Khoa học máy tính -Chất lượng cao | F7480101 | A00; A01 C01; D01 | Toán |
51 | Kỹ thuật phần mềm -Chất lượng cao | F7480103 | A00; A01 C01; D01 | Toán |
52 | Kỹ thuật xây dựng - Chất lượng cao | F7580201 | A00; A01 C01 | Vật lý |
53 | Kỹ thuật điện - Chất lượng cao | F7520201 | A00; A01 C01 | Toán |
54 | Kỹ thuật điện tử - viễn thông -Chất lượng cao | F7520207 | A00; A01 C01 | Toán |
55 | Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa - Chất lượng cao | F7520216 | A00; A01 C01 | Toán |
C. TUYỂN SINH CHƯƠNG TRÌNH HỌC 02 NĂM ĐẦU TẠI CƠ SỞ NHA TRANG (Chương trình luân chuyển Campus: học 2 năm tại Nha Trang, 2 năm sau học tại Tp.HCM; được ưu tiên về điểm xét tuyển và giảm học phí) |
56 | Ngôn ngữ Anh - chương trình 02 năm đầu tại Nha Trang | N7220201 | D01; D11 | Tiếng Anh |
57 | Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành Quản trị Marketing) - chương trình 02 năm đầu tại Nha Trang | N7340101M | A00; A01; C01; D01 | A01; D01: Tiếng Anh A00; C01: Toán |
58 | Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành Quản trị Nhà hàng - Khách sạn) - chương trình 02 năm đầu tại Nha Trang | N7340101N | A00; A01; C01; D01 | A01; D01: Tiếng Anh A00; C01: Toán |
59 | Kế toán -chương trình 02 năm đầu tại Nha Trang | N7340301 | A00; A01; C01; D01 | Toán |
60 | Luật -chương trình 02 năm đầu tại Nha Trang | N7380101 | A00; A01; C00; D01 | |
D. TUYỂN SINH CHƯƠNG TRÌNH HỌC 02 NĂM ĐẦU TẠI CƠ SỞ BẢO LỘC (Chương trình luân chuyển Campus: học 2 năm tại Bảo Lộc, 2 năm sau học tại Tp.HCM; được ưu tiên về điểm xét tuyển và giảm học phí) |
61 | Ngôn ngữ Anh - chương trình 02 năm đầu tại Bảo Lộc | B7220201 | D01; D11 | Tiếng Anh |
62 | Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành Quản trị Nhà hàng - Khách sạn) - chương trình 02 năm đầu tại Bảo Lộc | B7340101N | A00; A01; C01; D01; | A01; D01: Tiếng Anh A00; C01: Toán |
63 | Luật - chương trình 02 năm đầu tại Bảo Lộc | B7380101 | A00; A01; C00; D01 | |
64 | Công nghệ sinh học - chương trình 02 năm đầu tại Bảo Lộc | B7420201 | A00; B00; D08 | A00: Hóa B00; D08: Sinh |
65 | Kỹ thuật phần mềm - chương trình 02 năm đầu tại Bảo Lộc | B7480103 | A00; A01; C01; D01 | Toán |
E. TUYỂN SINH CHƯƠNG TRÌNH HỌC 02 NĂM ĐẦU TẠI CƠ SỞ CÀ MAU (Chương trình luân chuyển Campus: học 2 năm tại Cà Mau, 2 năm sau học tại Tp.HCM; được ưu tiên về điểm xét tuyển và giảm học phí) |
66 | Kế toán - chương trình 02 năm đầu tại Cà Mau | M7340301 | A00; A01; C01; D01 | Toán |
67 | Ngôn ngữ Anh - chương trình 02 năm đầu tại Cà Mau | M7220201 | D01; D11 | Tiếng Anh |
68 | Kỹ thuật điện - chương trình 02 năm đầu tại Cà Mau | M7520201 | A00; A01 C01 | Toán |
69 | Kỹ thu Chia sẻ tin đăng đến bạn bè Bài liên quan Trường Đại học Sư phạm – Đại học Thái Nguyên là cơ sở đào tạo và bồi dưỡng đội ngũ nhà giáo, cán bộ quản lý giáo dục có chất lượng cao; là trung tâm nghiên cứu và ứng dụng khoa học – công nghệ, phục vụ sự nghiệp giáo dục – đào tạo, phát triển kinh tế - xã hội của cả nước, đặc biệt là khu vực Trung ... Mã tuyển sinh: DTQ Cụm trường:Thái nguyên Cơ quan chủ quản: Bộ Giáo dục và Đào tạo Tổng chỉ tiêu năm 2018: 200 2.4. Chỉ tiêu tuyển sinh: TT Ngành học Mã Chỉ tiêu (dự kiến) Tổ hợp môn xét tuyển 1 Tổ hợp môn xét tuyển 2 Tổ hợp môn xét tuyển 3 Tổ hợp môn xét tuyển 4 Theo xét KQ thi THPT QG Theo ... Mã tuyển sinh: DTP Cụm trường: Thái nguyên Cơ quan chủ quản: Bộ Giáo dục và Đào tạo Địa chỉ: Phân hiệu Đại học Thái Nguyên, Tổ 13- Phường Bình Minh-Thành phố Lào Cai- Tỉnh Lào Cai. Tổng chỉ tiêu năm 2018: 200 2.4. Chỉ tiêu tuyển sinh: TT Ngành học Mã Chỉ tiêu (dự kiến) Tổ hợp môn xét tuyển 1 Tổ ... Qua 47 năm vững bước và trưởng thành, Trường Đại học Nông Lâm Thái Nguyên đã vinh dự được đón nhận nhiều phần thưởng, danh hiệu cao quý của Đảng, Nhà nước, các Bộ, Ban, Ngành trao tặng như: Danh hiệu Anh hùng lao động (2013); Huân chương độc lập hạng ba (2004); Huân chương Lao động hạng nhất (1995), ... Mã tuyển sinh: DTM Tên tiếng Anh: HO CHI MINH UNIVERSITY FOR NATURAL RESOUCES AND ENVIRONMENT Năm thành lập: 2006 Cơ quanchủ quản: Bộ Giáo dục và Đào tạo Địa chỉ: 236B Lê Văn Sĩ, Phường 1, Quận Tân Bình, Tp. Hồ Chí Minh Website: www.hcmunre.edu.vn Tổng chỉ tiêu 2018 Chỉ tiêu tuyển sinh Đại học Tài ... Đại học Thăng Long là trường ngoài công lập đào tạo bậc đại học đầu tiên tại Việt Nam, với tên gọi ban đầu là Trung tâm Đại học dân lập Thăng Long, được thành lập theo Quyết định số 1687/KH-TV ngày 15/12/1988 của Bộ Đại học, Trung học chuyên nghiệp và Dạy nghề. Nhà trường đã tập trung kiện toàn bộ máy, ổn định tổ chức các khoa, xây dựng trung tâm thực nghiệm Nghiên cứu khoa học – Lao động sản xuất, thành lập tổ xuất bản phục vụ việc cung cấp tài liệu học tập và giảng dạy cho sinh viên và giảng viên. Song song với việc ổn định tổ chức, Nhà trường rất quan ... Trường Đại học Hoa Sen xác định phương châm đào tạo sẽ lấy sinh viên sẽ là trọng tâm, là ưu tiên số 1 và là mối quan tâm hàng đầu của nhà trường. Chiến lược đào tạo của Trường Đại học Hoa Sen là ứng dụng mô hình giáo dục kiến tạo với mục tiêu xây dựng môi trường học thuật giúp sinh viên có trải ... Là cơ sở giáo dục đại học, Khoa Ngoại ngữ có sứ mệnh cung cấp nguồn nhân lực ngoại ngữ đáp ứng nhu cầu cấp bách của xã hội trong xu thế hội nhập quốc tế hiện nay, phục vụ đắc lực cho chiến lược phát triển kinh tế - xã hội của đất nước, đặc biệt là khu vực trung du, miền núi phía bắc Trường Đại học Kinh tế và Quản trị kinh doanh, Đại học Thái Nguyên (TUEBA) được thành lập theo Quyết định số 136/2004/QĐ-TTg ngày 02/8/2004 của Thủ tướng Chính phủ trên cơ sở sáp nhập và tổ chức lại hai khoa: Khoa Kinh tế Nông nghiệp thuộc Trường Đại học Nông Lâm và Khoa Kinh tế Công nghiệp thuộc ... Mới nhất THPT Đinh Tiên Hoàng đang không ngừng nỗ lực phát triển trở thành một ngôi trường với chất lượng giảng dạy tốt nhất, tạo ra những thế hệ học sinh chất lượng Trường THPT Thực Nghiệm trực thuộc Viện Khoa học Giáo dục Việt Nam. Trường là cơ sở giáo dục đào tạo công lập trong hệ thống giáo dục quốc dân và trong hệ thống các trường phổ thông của thành phố Hà Nội. Trường dạy học theo chương trình giáo dục Trung học phổ thông của Bộ Giáo dục và Đào tạo. Tiếp ... Khẩu hiệu hành động: “ Hãy đặt mình vào vị trí cha mẹ học sinh để giảng giải giáo dục và xử lý công việc ” “ Tất cả vì học sinh thân yêu ” Những rào cản còn tồn tại kể trên sẽ được vượt qua bởi những công dân toàn cầu tích cực với nhiệm vụ chung tay xây dựng một thế giới tốt đẹp hơn thông qua việc nghiên cứu và tìm kiếm giải pháp cho những vấn đề toàn cầu bao gồm, nhưng không giới hạn ở nhân quyền, đói nghèo và công bằng xã hội. Nhận ... Qua 40 năm nỗ lực phấn đấu trong các hoạt động giáo dục, vượt khó khăn, thiếu thốn về cơ sở vật chất, trường THPT Kim Liên đã tạo dựn được uy tín vững chắc, là 1 trong 5 trường THPT hàng đầu của Thủ đô có chất lượng giáo dục toàn diện không ngừng nâng cao và trở thành địa chỉ tin cậy của các bậc ... Trường THPT Tô Hiến Thành được thành lập từ năm học 1995-1996, theo quyết định của Ủy Ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa. Đến tháng 6/2010, trường chuyển đổi loại hình sang công lập. Suốt 20 năm phát triển, thầy, cô giáo, thế hệ học sinh đã phấn đấu vượt qua mọi khó khăn, gian khổ, từng bước phát triển ... Trường THPT Mai Hắc Đế được thành lập năm 2009, sau gần 10 năm xây dựng và phát triển, Trường đã trở thành một địa chỉ tin cậy trong đào tạo bậc THPT trên địa bàn Hà Nội. Nhìn lại chặng đường gần 60 năm xây dựng và trưởng thành , các thế hệ giáo viên và học sinh trường Nguyễn Gia Thiều có thể tự hào về truyền thống vẻ vang của trường ; tự hào vì trường đã đóng góp cho đất nước những Anh hùng , liệt sĩ , những người chiến sĩ , nhà khoa học , trí thức , những cán bộ ... Sứ mệnh Xây dựng Hệ thống giáo dục Lômônôxốp có môi trường học tập nền nếp, kỉ cương, chất lượng giáo dục cao; học sinh được giáo dục toàn diện, có cơ hội, điều kiện phát triển phẩm chất, năng lực và tư duy sáng tạo, tự tin hội nhập. Trường thực hiện việc giảng dạy và học tập theo chương trình do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành, thực hiện thời gian học tập theo biên chế năm học do Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định. Song song với chương trình này là chương trình học bằng tiếng Anh được giảng dạy bởi đội ngũ giáo viên bản ngữ giàu ... |