Đại học Công nghiệp thực phẩm TPHCM công bố phương án tuyển sinh 2018
Mã trường: DCT 2.1. Đối tượng tuyển sinh: • Đối với bậc Đại học: - Đối tượng 1: Xét tuyển thí sinh tham dự kỳ thi THPT Quốc gia năm 2018, căn cứ vào kết quả 3 môn thi THPT Quốc gia, ứng với các tổ hợp môn xét tuyển từng ngành học của HUFI. - Đối tượng 2: Xét tuyển thí sinh tốt nghiệp THPT ...
Mã trường: DCT
2.1. Đối tượng tuyển sinh: • Đối với bậc Đại học:
- Đối tượng 1: Xét tuyển thí sinh tham dự kỳ thi THPT Quốc gia năm 2018, căn cứ vào kết quả 3 môn thi THPT Quốc gia, ứng với các tổ hợp môn xét tuyển từng ngành học của HUFI.
- Đối tượng 2: Xét tuyển thí sinh tốt nghiệp THPT các năm, căn cứ vào kết quả học tập bậc THPT.
2.2. Phạm vi tuyển sinh: - Tất cả các thí sinh trong cả nước.
2.3. Phương thức tuyển sinh: Xét tuyển;
Ghi chú: • Đối với bậc Đại học:
- Năm 2018, trường dự kiến tuyển 3.500 chỉ tiêu bậc Đại học. Trường dành 90% chỉ tiêu xét theo các tổ hợp môn từ kết quả kỳ thi Quốc gia theo quy định của Bộ GD-ĐT và 10% xét từ kết quả học bạ THPT, điều kiện là điểm tổng kết của từng năm lớp 10, 11, 12 đạt từ 6,0 trở lên.
- Phương án định điểm trúng tuyển là theo ngành, có nghĩa các ngành có nhiều tổ hợp xét tuyển nhưng chỉ có duy nhất một mức điểm trúng tuyển cho các tổ hợp theo từng ngành.
Phương thức 1:
a)Tiêu chí xét tuyển:
Tiêu chí 1: Đã tốt nghiệp THPT hoặc tương đương;
Tiêu chí 2: Điểm thi THPT Quốc gia có các môn thuộc tổ hợp môn dùng để xét tuyển đạt bằng hoặc trên 15 điểm;
Tiêu chí 3: Điểm ưu tiên theo đối tượng và khu vực (nếu có).
b)Phương thức xét tuyển:
- Điểm trúng tuyển được xác định theo ngành, xét điểm từ cao đến thấp cho đến hết chỉ tiêu. Trường hợp có nhiều thí sinh đạt cùng mức điểm trúng tuyển thì sẽ xét điều kiện ưu tiên theo nguyên tắc xét ưu tiên điểm môn Toán trong tổ hợp môn xét.
- Điểm trúng tuyển (ĐTT) = (Tổng điểm 3 môn xét tuyển) + Điểm UT
Trong đó: Tổng điểm 3 môn xét tuyển không thấp hơn 15 điểm;
-Xét tuyển từ cao trở xuống đến đủ chỉ tiêu. Trường hợp xét tuyển đến một mức điểm nhất định vẫn còn chỉ tiêu nhưng số thí sinh cùng bằng điểm cao hơn số lượng chỉ tiêu còn lại, thực hiện xét tuyển theo các tiêu chí phụ sau:
Tiêu chí phụ: thí sinh có điểm thi môn Toán cao hơn sẽ trúng tuyển.
-Điểm trúng tuyển của đợt xét tuyển sau được quyền lấy bằng hay cao hơn điểm trúng tuyển của đợt xét tuyển trước.
Phương thức 2:
a)Tiêu chí xét tuyển:
- Kết quả tổng điểm trung bình cả năm của 03 năm học THPT;
- Nhận hồ sơ đối với học sinh tốt nghiệp THPT các năm;
b) Phương thức xét tuyển:
Bước 1: Xác định ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào (sàn xét tuyển):
- Kết quả điểm bình quân của điểm trung bình cả năm của 3 lớp (lớp 10, lớp 11 và 12) từ 6,0 trở lên;
- Tốt nghiệp THPT;
- Hạnh kiểm đạt loại Khá trở lên.
Bước 2: Tính điểm xét tuyển (các điểm thành phần theo thang điểm 10, làm tròn đến 2 chữ số thập phân) cho các thí sinh đạt sàn xét tuyển.
Điểm xét tuyển được tính theo công thức:
ĐXT = (Đ1 + Đ2 + Đ3) + ĐUT
Trong đó:
- ĐXT: Điểm xét tuyển;
- Đ1: Điểm trung bình cả năm lớp 10;
- Đ2: Điểm trung bình cả năm lớp 11;
- Đ3: Điểm trung bình cả năm lớp 12;
- ĐUT: Điểm ưu tiên theo đối tượng và theo khu vực.
Lưu ý: Điểm ưu tiên chỉ cộng vào điểm xét tuyển của những thí sinh đạt ngưỡng chất lượng đầu vào (sàn xét tuyển) theo quy định của Đề án
Bước 3: Xác định thí sinh trúng tuyển
- Xét tuyển từ cao đến thấp, cho đến khi đủ chỉ tiêu. Trong trường hợp có nhiều thí sinh cùng một mức điểm trúng tuyển thì sẽ xét điều kiện ưu tiên theo nguyên tắc xét ưu tiên điểm tổng kết lớp 12.
Chỉ tiêu tuyển sinh đại học Công nghiệp thực phẩm TPHCM 2018
TT | Ngành học | Mã | Chỉ tiêu (dự kiến) | Tổ hợp môn xét tuyển 1 | Tổ hợp môn xét tuyển 2 | Tổ hợp môn xét tuyển 3 | Tổ hợp môn xét tuyển 4 | |
Theo xét KQ thi THPT QG | Theo phương thức khác | Mã tổ hợp môn | Mã tổ hợp môn | Mã tổ hợp môn | Mã tổ hợp môn | |||
Các ngành đào tạo đại học | ||||||||
1.1
|
Ngôn ngữ Anh | 7220201 | 108 | 12 | A01 | D01 | D09 | D10 |
1.2
|
Quản trị kinh doanh | 7340101 | 288 | 32 | A00 | A01 | D01 | D10 |
1.3
|
Tài chính – Ngân hàng | 7340201 | 108 | 12 | A00 | A01 | D01 | D10 |
1.4
|
Kế toán | 7340301 | 162 | 18 | A00 | A01 | D01 | D10 |
1.5
|
Công nghệ sinh học | 7420201 | 225 | 25 | A00 | A01 | B00 | D07 |
1.6
|
Công nghệ thông tin | 7480201 | 216 | 24 | A00 | A01 | D01 | D07 |
1.7
|
An toàn thông tin | 7480202 | 216 | 24 | A00 | A01 | D01 | D07 |
1.8
|
Công nghệ chế tạo máy | 7510202 | 90 | 10 | A00 | A01 | D01 | D07 |
1.9
|
Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử | 7510203 | 54 | 6 | A00 | A01 | D01 | D07 |
1.10
|
Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử | 7510301 | 72 | 8 | A00 | A01 | D01 | D07 |
1.11
|
Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hóa | 7510303 | 144 | 16 | A00 | A01 | D01 | D07 |
1.12
|
Công nghệ kỹ thuật hoá học | 7510401 | 288 | 32 | A00 | A01 | B00 | D07 |
1.13
|
Công nghệ vật liệu | 7510402 | 108 | 12 | A00 | A01 | B00 | D07 |
1.14
|
Công nghệ kỹ thuật môi trường | 7510406 | 144 | 16 | A00 | A01 | B00 | D07 |
1.15
|
Công nghệ thực phẩm | 7540101 | 216 | 24 | A00 | A01 | B00 | D07 |
1.16
|
Công nghệ chế biến thuỷ sản | 7540105 | 72 | 8 | A00 | A01 | B00 | D07 |
1.17
|
Đảm bảo Chất lượng & ATTP | 7540110 | 72 | 8 | A00 | A01 | B00 | D07 |
1.18
|
Công nghệ dệt, may | 7540204 | 108 | 12 | A00 | A01 | D01 | D07 |
1.19
|
Khoa học chế biến món ăn | 7720498 | 63 | 7 | A00 | A01 | B00 | D07 |
1.20
|
Khoa học dinh dưỡng và ẩm thực | 7720499 | 72 | 8 | A00 | A01 | B00 | D07 |
1.21
|
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành | 7810103 | 108 | 12 | A00 | A01 | D01 | D10 |
1.22
|
Quản trị nhà hàng và dịch vụ ăn uống | 7810202 | 108 | 12 | A00 | A01 | D01 | D10 |
1.23
|
Quản lý tài nguyên và môi trường | 7850101 | 108 | 12 | A00 | A01 | B00 | D07 |
2.5. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào, điều kiện nhận ĐKXT:
Xét theo điểm thi THPT Quốc Gia năm 2018:
Xét tuyển theo tổ hợp các môn tương ứng với các ngành từ 15,00 điểm trở lên.
Xét theo điểm học bạ THPT các năm:
Kết quả điểm bình quân của điểm trung bình cả năm của 3 lớp (lớp 10, lớp 11 và 12) từ 6,0 trở lên;
Tốt nghiệp THPT;
Hạnh kiểm đạt loại Khá trở lên.
2.6. Các thông tin cần thiết khác để thí sinh ĐKXT vào các ngành của trường:
Mã trường: DCT
Mã số ngành và tổ hợp xét tuyển: (như trên)
Tổ hợp gồm các môn sau:
A00 |
Toán, Vật lí, Hóa học |
A01 |
Toán, Vật lí, Tiếng Anh |
B00 |
Toán, Hóa học, Sinh học |
D01 |
Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh |
D07 |
Toán, Hóa học, Tiếng Anh |
D09 |
Toán, Lịch sử, Tiếng Anh |
D10 |
Toán, Địa lí, Tiếng Anh |
Quy định chênh lệch điểm xét tuyển giữa các tổ hợp: không có, phương án định điểm trúng tuyển là theo ngành, có nghĩa các ngành có nhiều tổ hợp xét tuyển nhưng chỉ có duy nhất một mức điểm trúng tuyển cho các tổ hợp theo từng ngành.
Điều kiện phụ sử dụng trong xét tuyển:
Xét theo điểm thi THPT Quốc Gia năm 2018:
Xét tuyển từ cao trở xuống đến đủ chỉ tiêu. Trường hợp xét tuyển đến một mức điểm nhất định vẫn còn chỉ tiêu nhưng số thí sinh cùng bằng điểm cao hơn số lượng chỉ tiêu còn lại, thực hiện xét tuyển theo các tiêu chí phụ sau:
Tiêu chí phụ: thí sinh có điểm thi môn Toán cao hơn sẽ trúng tuyển.
Xét theo điểm học bạ THPT:
Xét tuyển từ cao trở xuống đến đủ chỉ tiêu. Trường hợp xét tuyển đến một mức điểm nhất định vẫn còn chỉ tiêu nhưng số thí sinh cùng bằng điểm cao hơn số lượng chỉ tiêu còn lại, thực hiện xét tuyển theo các tiêu chí phụ sau:
Tiêu chí phụ: thí sinh có điểm tổng kết lớp 12 cao hơn sẽ trúng tuyển.
2.7. Tổ chức tuyển sinh:
Thời gian:
Trường thực hiện các đợt xét tuyển theo quy định do Bộ Giáo dục và Đào tạo.
Hình thức nhận ĐKXT:
Trường nhận hồ sơ xét tuyển trực tiếp, online và có thể Gửi bưu điện với địa chỉ tiếp nhận hồ sơ:
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP THỰC PHẨM TP. HỒ CHÍ MINH
Địa chỉ: 140 Lê Trọng Tấn, P. Tây Thạnh, Q. Tân Phú, TP. Hồ Chí Minh
ĐT: 08 54082904 Fax: 08 38163320
Website: www.hufi.vn
2.8. Chính sách ưu tiên:
Chính sách ưu tiên:
Chính sách ưu tiên trong tuyển sinh được thực hiện theo quy định của Quy chế Tuyển sinh đại học, cao đẳng hệ chính quy của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
2.9. Lệ phí xét tuyển/thi tuyển:
Lệ phí xét tuyển: Theo Quy định của Liên Bộ Tài chính và Bộ Giáo dục và Đào tạo.
2.10. Học phí dự kiến với sinh viên chính quy; lộ trình tăng học phí tối đa cho từng năm (nếu có):
Học phí dự kiến đối với sinh viên/1 năm học dao động từ: 18.000.000đ đến 20.000.000đ, theo từng ngành học.
Học phí được tính theo tín chỉ đào tạo.
2.11. Các nội dung khác (không trái quy định):
Thời gian dự kiến tuyển sinh bậc thạc sỹ dự kiến 2 đợt/ năm; đợt 1: 6/2018 và đợt 2: 11/2018.
Theo TTHN