Câu giả định
Cách dùng và ví dụ cụ thể về CÂU GIẢ ĐỊNH - The teacher demands that we be on time. ( Giáo viên yêu cầu chúng tôi đi học đúng giờ ). be là động từ giả định, chủ từ của be là we. - I insisted that he pay me money. ( Tôi cứ khăng khăng rằng anh ấy đã trả tôi ...
Cách dùng và ví dụ cụ thể về CÂU GIẢ ĐỊNH
- The teacher demands that we be on time. (Giáo viên yêu cầu chúng tôi đi học đúng giờ).
be là động từ giả định, chủ từ của be là we.
- I insisted that he pay me money. (Tôi cứ khăng khăng rằng anh ấy đã trả tôi tiền).
he là chủ từ của động từ pay.
Phủ định: not + hình thức đơn giản.
- I recommended that she not go to the concert. (Tôi khuyên cô ấy không nên đi xem buổi hòa nhạc).
Bị động: be + quá khứ phân từ
- It's important that they be told the truth. (Điều quan trọng là họ phải nói sự thật).
:
- Là câu mang tính chất cầu khiến nhưng không ép buộc như câu mệnh lệnh.
- Dùng nhấn mạnh mức độ quan trọng, cấp thiết.
S + V + THAT + S' + (not) bareINFINITIVE
- Sử dụng mệnh đề that với một số động từ và tính từ.
I suggested that she see a doctor.
Tôi khuyên cô ấy nên đi khám bệnh.
- I suggested that she should see a doctor.
S + suggest/ recommend that S' should + V
(Chú ý: V = bare-Infinitive).
Danh sách động từ dùng hình thức subjunctive:
advise (that) ................. ..... propose (that)
ask (that) ...................... ..... recommend (that)
demand (that)................ .... request (that)
insist (that) ............... .........suggest (that) it's essential (that) ......it's critical (that)
it's imperative (that) ..it's necessary (that)
it's important (that) ... it's vital (that)
Hình thức giả định phổ biến trong tiếng Anh Mỹ hơn Anh Anh. Tiếng Anh Anh, người ta thường hay sử dụng Should + bare-Infinitive.
Anh Mỹ: The teacher insists that we be on time.
Anh Anh: The teacher insists that we should be on time.
CÂU GIẢ ĐỊNH được biên soạn bởi