Phân biệt : Raise - Rise; Set - Sit; Lay - Lie

PHÂN BIỆT : RAISE - RISE; SET - SIT; LAY - LIE Transitive (trs.) - Ngoại động từ Intransitive (intrs.) - Nội động từ A. raise, raised, raised: giơ lên (trs.) Tâm raised his hand. Tâm giơ tay. B. rise, rose, risen: mọc ...

PHÂN BIỆT : RAISE - RISE; SET - SIT; LAY - LIE

Transitive (trs.) - Ngoại động từ

Intransitive (intrs.) - Nội động từ

A. raise, raised, raised: giơ lên (trs.)

Tâm raised his hand.

Tâm giơ tay.

B. rise, rose, risen: mọc (intrs.)

The sun rises in the east.

Mặt trời mọc hướng đông.

C. set, set, set: đặt, để (trs.)

I’ll set the book on the desk.

Tôi sẽ để sách trên bàn.

D. sit, sat, sat: ngồi (intrs.)

I sit in the front row.

Tôi ngồi ở hàng ghế đầu.

E. lay, laid, laid: xếp, đặt (trs.)

I’m laying the book on the desk.

Tôi để sách trên bàn.

F. lie (**), lay, lain: nằm (intrs.)

He is lying on his bed.

Hắn nằm trên giường.

Raise, set, lay là ngoại động từ có tân ngữ đi kèm.

Rise, sit và lie là nội động từ , không có tân ngữ đi kèm.

Ví dụ a:

Ngoại động từ raise đi kèm tân ngữ “hand” ở cuối câu.

Ví dụ b:

Sau nội động từ rise không có tân ngữ.

Chú ý:

“lay” và “lie” là hai từ rất dễ nhầm lẫn, đôi khi còn gây nhầm lẫn cho cả người bản địa.

Chú ý: 

Nội động từ lie là động từ có quy tắc (lied, lied) có nghĩa nói dối.

He lied to me about his age.

Hắn nói dối tôi về tuối của hắn.

PHÂN BIỆT : RAISE - RISE; SET - SIT; LAY - LIE biên soạn bởi

Nguồn: http://saigonvina.edu.vn
0