Câu 1.1, 1.2, 1.3 trang 37 Sách Bài Tập (SBT) Toán lớp 7 tập 2: Trong các khẳng định sau, khẳng định nào...
Trong các khẳng định sau, khẳng định nào đúng?. Câu 1.1, 1.2, 1.3 trang 37 Sách Bài Tập (SBT) Toán lớp 7 tập 2 – Bài 1: Quan hệ giữa góc và cạnh đối diện trong một tam giác Câu 1.1 trang 37 Sách Bài Tập (SBT) Toán lớp 7 tập 2 Tam giác ABC có Â là góc tù, (widehat B > ...
Câu 1.1 trang 37 Sách Bài Tập (SBT) Toán lớp 7 tập 2
Tam giác ABC có Â là góc tù, (widehat B > widehat C). Trong các khẳng định sau, khẳng định nào đúng?
(A) AB > AC > BC (B) AC > AB > BC
(C) BC > AB > AC (D) BC > AC > AB
Giải
Do  là góc tù nên  lớn nhất. Vậy có (widehat A > widehat B > widehat C). Từ đó suy ra BC > AC > AB. Chọn (D) BC > AC > AB.
Câu 1.2 trang 37 Sách Bài Tập (SBT) Toán lớp 7 tập 2
Tam giác ABC có AB = 5cm, BC = 6cm và AC = 7cm. Gọi ({widehat A_1},widehat {{B_1}},widehat {{C_1}}) theo thứ tự là góc ngoài tại đỉnh A, B, C của tam giác đó. Trong các khẳng định sau, khẳng định nào đúng?
(left( A ight)widehat {{A_1}} > widehat {{B_1}} > widehat {{C_1}})
(left( B ight)widehat {{B_1}} > widehat {{C_1}} > widehat {{A_1}})
(left( C ight)widehat {{C_1}} > widehat {{A_1}} > widehat {{B_1}})
(left( D ight)widehat {{C_1}} > widehat {{B_1}} > widehat {{A_1}})
Giải
Ta có (widehat {{A_1}} = 180^circ – widehat A;widehat {{B_1}} = 180^circ – widehat B;widehat {{C_1}} = 180^circ – widehat C). Theo giả thiết ta có AB < BC < AC. Từ đó suy ra (widehat C < widehat A < widehat B). Vậy (widehat {{C_1}} > widehat {{A_1}} > widehat {{B_1}}).
Chọn (left( C ight)widehat {{C_1}} > widehat {{A_1}} > widehat {{B_1}})
Câu 1.3 trang 37 Sách Bài Tập (SBT) Toán lớp 7 tập 2
So sánh các cạnh của một tam giác cân, biết rằng nó có một góc ngoài bằng 40°.
Giải
Theo giả thiết, tam giác cân này có một góc ngoài bằng 40° nên nó có một góc trong bằng 180° – 40° = 140°. Góc trong này không thể là góc ở đáy của tam giác cân mà phải là góc ở đỉnh. Vậy cạnh đáy của tam giác cân lớn hơn hai cạnh bên của nó.