Carry off có nghĩa là gì?

Khi muốn diễn tả chiến thắng hoặc thành công trong việc gì đó ta sử dụng carry off. Ví dụ: She had to present. Although she feels nervous but she carries off with great skill. (Cô ấy phải thuyết trình, mặc dù cô ấy cảm thấy lo lắng nhưng cô ấy đã thực hiện nó bằng khả năng tuyệt vời). ...

Khi muốn diễn tả chiến thắng hoặc thành công trong việc gì đó ta sử dụng carry off.

Ví dụ:

  • She had to present. Although she feels nervous but she carries off with great skill. (Cô ấy phải thuyết trình, mặc dù cô ấy cảm thấy lo lắng nhưng cô ấy đã thực hiện nó bằng khả năng tuyệt vời).
  • He was confident about giving a talk to him colleagues, so he carried it off very well. (Anh ấy tự tin với việc nói của mình vì vậy anh ấy đã thực hiện nó rất tốt).
  • He carried off the first gold medal in the competition. (Anh ấy đã mang được huy chương vàng đầu tiên trong cuộc thi).
  • Cancer carried her off a year ago. (Ung thư đã mang cô ấy đi cách đây một năm).
  • The flood carried off assets of the population. (Lũ lụt đã lấy đi tài sản của dân chúng).
0