Các ví dụ về sử dụng cấu trúc dữ liệu đơn giản trong MFC
CString là lớp chuỗi cơ bản trong MFC tương tự như char * trong C/C++ nhưng tự động quản lý kích thước và cấp phát vùng nhớ. Các truy xuất cơ bản Gán CString mfcstring = "traditional string"; CString ...
CString là lớp chuỗi cơ bản trong MFC tương tự như char * trong C/C++ nhưng tự động quản lý kích thước và cấp phát vùng nhớ.
Các truy xuất cơ bản
Gán
CString mfcstring = "traditional string"; CString anotherstring = mfcstring;Chú ý: nếu dịch chế độ unicode (_UNICODE) và muốn xử lý chuỗi unicode cần gán như sau :
CString mfcstring = _T("traditional string");
Cộng
CString s1 = "This "; s1 += "is a "; CString s2 = "test"; CString message = s1 + "big " + s2; //Message se chua "This is a big test".
So sánh == , >, <..
CString s1( "Tom" ); CString s2( "Jerry" ); if( s1 < s2 ) ...
Toán tử [] và ép kiểu sang char * hay LPCTSTR
CString s1 = "12345"; if(s1[0]=='1') ......// s1[0]==1 se cho ket qua TRUE CString kindOfFruit = "bananas"; int howmany = 25; printf( "You have %d %s ", howmany, (LPCTSTR)kindOfFruit ); // ep kindOfFruit than hkieu char * de su dung
s.SetAt(0,'1');
Kích thước GetLength() và kiểm tra rỗng IsEmpty()
CString s; if(s.IsEmpty()) ...// ketqua TRUE s = "1234"; int len = s.GetLength(); //len = 4
Chữ hoa, chữ thường với MakeUpper, MakeLower (MSDN)
Format
Hàm Format của CStringtương tự như sprintf của C/C++, xem ví dụ minh họa sau
CString mfcstring; char*s= "sample"; int i = 12; float f="12.13"; mfcstring.Format("We have an integer (%d), a float (%f) and a %s " ,i,f,s); // ket qua se duoc la "We have an integer (12) , an float (12.13)" and a sample
Tìm kiếm, trích, chèn, xóa ,thay thế
Tìm kiếm với Find
int result; CString s = "This is an example"; result = s.Find('i'); //kiem tu dau chuoi → size 12{ rightarrow } {} result = 2 result = s.Find('i',3); // kiem tu vi tri thu 3→ size 12{ rightarrow } {}result = 5 result = s.Find("is"); // kiem tu dau chuoi→ size 12{ rightarrow } {} result = 2 result = s.Find("is",3); // kiem tu vi tri thu 3→ size 12{ rightarrow } {}result = 5
Trích với Mid, Left, Right (tham khảo trong MSDN)
Chèn với Insert (tham khảo trong MSDN)
Xóa với Remove,Delete (tham khảo trong MSDN)
Thay thế với Replace (tham khảo trong MSDN)
Trước khi sử dụng hai lớp này, cần #include<afxtempl.h>trong stdafx.h
CArrayvà CListlà hai kiểu dữ liệu tập hợp đơn giản trong MFC, cả hai đểu hỗ trợ dạng template, có nghĩa, khi khai báo một mảng của một kiểu dữ liệu nhất định, ta chỉ cần khi báo kiểu đó vào mảng theo ví dụ như sau:
Ví dụ mảng/list kiểu cơ bản
CArray<int,int> intarray; intarray.Add(1); intarray[0] = 12; cout<<intarray[0]<<endl; CList<int,int> ilist; ilist.AddTail(1);
Ví dụ mảng/list kiểu lớp
class CPerson { protected: int data; public: void abc(){cout<<data<<endl;}; } Cperson person; CArray<CPerson, CPerson&> parray; parray.Add(person); CList<CPerson, CPerson&> plist; plist.AddTail(person);
Các thao tác trên CArray
- SetSize(int size) : thiết lập kích thước ban đầu
- GetSize() : lấy kích thước mảng
- RemoveAll() : Xóa hết tất cả phần tử trong mảng.
khi mảng chứa các con trỏ, nếu gọi RemoveAll() thì các bộ nhớ do các con trỏ chiếm giữ sẽ không được hủy, do đó phải hủy từng con trỏ trong mảng trước khi gọi hàm này.- SetAt(int i, data)gán giá trị data cho phần tử thứ i,GetAt(int i) trả về phần tử thứ i, còn ElementAt(int i) và [] trả về tham chiếu tới phần tử thứ i, ví dụ :
int dat = array.GetAt(i); dat = 5; // phần tử thứ i trong mảng không thay đổi gì int& ref = array.ElementAt(i); ref = 5; // kết quả phần tử thứ l trong mảng thay đổi theo
- Các hàm Add(),Append(),InsertAt(),RemoveAt()tham khảo trong MSDN.
Các thao tác trên CList:
Do việc truy xuất trên list không thể tuần tự như với mảng, MFC đề ra ý tưởng con trỏ position,tabắt đầu bằng việc cho con trỏ ngay đầu danh sách hoặc cuối danh sách. Với con trỏ, chúng ta có thể cho con trỏ di chuyển tiếp sau hoặc trở về trước, và có thể truy xuất phần tử của dữ liệu tại vị trí con trỏ.
- GetCount() lấy kích thước danh sách
- POSITION là kiểu dữ liệu con trỏ
- GetHeadPosition()vàGetTailPosition() là hai hàm thiết lập vị trí ban đầu của con trỏ
- DATAGetNext(POSITION&pos)vàDATAGetPrev(POSITION&pos)trả về giá trị dữ liệu tại con trỏ và di chuyển con trỏ về trước hay sau.
- GetAt(POSITIONpos)vàSetAt(POSITIONpos ,DATA)là hai hàm truy xuất dữ liệu tại vị trí con trỏ
- InsertBefore(POSITIONpos, DATA) và InsertAfter(POSITIONpos, DATA) chèn dữ liệu trước hay sau con trỏ
- RemoveAt(POSITIONpos) xóa hần tử tại vị trí con trỏ
- POSITIONFindIndex(intindex) lấy con trỏ của phần tử thứ index.
- Find,IsEmpty,RemoveAll.v.v…. tham khảo trong MSDN
Tương tự như mảng, khi danh sách chứa các con trỏ, nếu gọi RemoveAll() thì các bộ nhớ do các con trỏ chiếm giữ sẽ không được hủy, do đó phải hủy từng con trỏ trong danh sách trước khi gọi hàm này.CList<int, int> ilist; // thêm các phần tử for(int i=0;i<10;i++) ilist.AddTail(i+1); // truy xuất phần tử thứ 5 POSITION pos ; pos = ilist.FindIndex(4); cout << ilist.GetNext(pos)<<endl; // truy xuất từ đầu đến cuối pos = ilist.GetHeadPosition(); while(pos) { // lấy ra giá trị và di chuyển con trỏ tiếp cout << ilist.GetNext(pos)<<endl; } // xóa tất cả các phần tử ilist.RemoveAll();
Các thao tác trên CStringArray
Bản thân CStringArraychính là CArraychứa các CStringnên các thao tác cũng tương tự như CArray. Tham khảo trong MSDN.
MFC hỗ trợ việc lưu trữ và đọc các đối tượng theo mô hình Serialize. Một lớp Serializable là một lớp có thể tự lưu dữ liệu mình vào một tập tin nhị phân và tự đọc lên từ tập tin đó. Ví dụ sau minh họa cách tạo một lớp Serializable
Trong tập tin Person.h
class CPerson : public CObject { public: DECLARE_SERIAL( CPerson ) // Đăng ký serialzable CString m_name; WORD m_number; void Serialize( CArchive& archive ); // Hàm truy xuất tại đây };
Trong tập tin Person.cpp
IMPLEMENT_SERIAL( CPerson, CObject, 1 ) // CObject là lớp cha void CPerson::Serialize( CArchive& archive ) { // Gọi Serialize của lớp cha trước CObject::Serialize( archive ); // Lưu trữ if( archive.IsStoring() ) archive << m_name << m_number; else // đọc lên archive >> m_name >> m_number; CObject::Serialize( archive ); // Lưu trữ if( archive.IsStoring() ) archive << m_name << m_number; else // đọc lên archive >> m_name >> m_number; }
Sau khi tạo một lớp serialize, chúng ta có thể đọc ghi một lớp một cách dễ dàng bàng việc gọi các operator>><<như sau:
CPerson person; ....... CFile f; f.Open("abc.bin",CFile::modeWrite | CFile::modeCreate); // ngược lại đọc là CFile::modeRead CArchive ar (&f, CArchive::store); // ngược lại đọc là CArchive::load ar << person; // ngược lại đọc là ar >> person; ar.Close(); f.Close();Lớp Serializable phải thừa kế từ CObject. Đối với các lớp phức tạp, ta có thể áp dụng archive cho tất cả các thành viên của lớp miễn là các thành viên đó thuộc các kiểu cơ bản hoặc các lớp là serializable.
Ví dụ sau minh họa serialize lớp CPersonList:
public class CPersonList : public CObject { public: DECLARE_SERIAL( CPersonList ) CList<CPerson, CPerson &> m_list; CString m_strListName; .... void Serialize( CArchive& archive ); } IMPLEMENT_SERIAL( CPersonList, CObject, 1 ) void CPersonList::Serialize( CArchive& archive ) { CObject::Serialize( archive ); if( archive.IsStoring() ) { // m_strListName la CString nen Serializable // GetCount tra ve int cung serializable archive << m_strListName << m_list.GetCount(); POSITION pos = m_list.GetHeadPosition(); while(pos) { // vi CPerson da la lop serializable archive << m_list.GetNext(pos); } else { int num; m_list.RemoveAll(); // m_strListName la CString nen Serializable // num la int cung serializable archive >> m_strListName >> num; for(int i=0;i<num;i++) { CPerson person; // vi CPerson da la lop serializable archive >> person; m_list.Append(person); } } }
Khi đọc hai ghi CPersonListvào tập tin ta chỉ việc làm như sau :
CPersonList list; ....... CFile f; f.Open("abc.bin",CFile::modeWrite | CFile::modeCreate); // ngược lại đọc là CFile::modeRead CArchive ar (&f, CArchive::store); // ngược lại đọc là CArchive::load ar << list; // ngược lại đọc là ar >> person; ar.Close(); f.Close();