24/05/2018, 21:05

Các hệ thống thông tin quản lý tiêu biểu trong tổ chức kinh tế thương mại

Trong một tổ chức hệ thống thông tin văn phòng có chức năng thu thập, xử lý, lưu trữ và truyền tin phục vụ các hoạt động soạn thảo, lưu trữ và quản lý văn bản giấy tờ, lập lịch công tác, quan lý thư từ giao dịch, tin nhắn... Phần ...

Trong một tổ chức hệ thống thông tin văn phòng có chức năng thu thập, xử lý, lưu trữ và truyền tin phục vụ các hoạt động soạn thảo, lưu trữ và quản lý văn bản giấy tờ, lập lịch công tác, quan lý thư từ giao dịch, tin nhắn...

Phần cứng cho hệ thống thông tin văn phòng.

Phần mềm cho hệ thống thông tin văn phòng.

Hệ thống xử lý giao dịch là những hệ thống thông tin phục vụ hoạt động tác nghiệp với giao dịch. Đây là những hệ thống thông tin dễ thấy như: Hệ thu ngân ở siêu thị, hệ thống bán vé máy bay, hệ thống rút tiền tự động...

Kiến trúc của hệ thống xử lý giao dịch

Hệ thống phục vụ quản lý đạo là hệ thống thông tin cung cấp thông tin cho cán bộ quản lý ra quyết định...

Kiến trúc của hệ thống phục vụ quản lý

Hệ thống cung cấp thông tin cho cán bộ quản lý cấp cao nhất trong tổ chức phục vụ những quyết định chiến lược.

Kiến trúc của hệ thống lãnh đạo

Hệ thống cộng cụ lập phương án quyết định, lựa chon phương án tối ưu, trợ giúp quá trình ra quyết định của các nhà quản lý.

Kiến trúc của hệ thống trợ giúp ra quyết định

Hệ thống này trợ giúp các chức năng sản xuất và tác nghiệp. Có thể khái quát hệ thống này như sau:

Hệ thống thông tin sản xuất

Phân loại theo cấp quyết định

Chiến lược (Strategic)

– HTTT lựa chọn và lập kế hoạch mạng sản xuất (Site planning and selection)

– HTTT mua sắm và lập kế hoạch công nghệ (Technology planning and assessment)

– HTTT định vị quy trình sản xuất (Process positioning)

– HTTT thiết kế nhà máy (Plant design)

Chiến thuật (Tactical)

– HTTT quản lý kho nguyên vật liệu và sản phẩm (Inventory management and control)

– HTTT lập kế hoạch nhu cầu nguyên vật liệu (Materials requirement planning )

– HTTT đúng thời điểm (Just-in-time)

– HTTT lập kế hoạch năng lực sản xuất (Capacity planning)

– HTTT lập lích sản xuất (Production scheduling)

– HTTT thiết kế và phát triển sản phẩm mới (Product design and development)

Tác nghiệp (Operational)

– HTTT mua (Purchasing)

– HTTT nhận hàng (Receiving)

– HTTT quản lý chất l­ượng (Quality control)

– HTTT giao hàng (Shipping)

– HTTT tính chi phí Cost accounting

– HTTT xử lý đơn đặt mua hàng (Purchase order processing)

– HTTT quản lý kho (Inventory control)

– HTTT chi trả l­ương (Payroll)

Chiến lược (Strategic)

– HTTT dự báo bán hàng (Sales forecasting)

– HTTT lập kế hoạch và phát triển sản phẩm (Product planning and development)

– HTTT Nghiên cứu thị trường (Marketing research)

– HTTT theo dõi cạnh tranh (Competitive Tracking)

Chiến thuật (Tactical)

– HTTT quản lý bán hàng (Sales management)

– HTTT định giá hàng hoá (Product pricing)

– HTTT quảng cáo và khuyếch tr­ương sản phẩm (Advertising and promotion)

– HTTT phân phối (Distribution)

Tác nghiệp (Operational)

– HTTT quản lý khách hàng tiềm năng (Prospect)

– HTTT quản lý tiếp xúc (Contact)

– HTTT quản lý truy vấn của khách hàng (Inquiry)

– HTTT văn bản marketing (Document)

– HTTT marketing từ xa (Telemarketing)

– HTTT quản lý thư­ từ trực tiếp (Direct mail)

Chiến lư­ợc (Strategic)

– HT phân tích tình hình tài chính (Financial condition analysis)

– HT dự báo nhu cầu vốn dài hạn ( Long-range forecasting)

Chiến thuật (Tactical)

– HTTT lập ngân sách ( Budgeting)

– HTTT quản lý quỹ ( Cash management)

– HTTT lập ngân sách vốn (Capital budgeting)

– HTTT quản lý đầu tư­ ( Investment management)

Tác nghiệp (Operational)

– HTTT sổ cái (General ledger)

– HTTT tài sản cố định (Fixed asset)

– HTTT xử lý đặt hàng (Sales order processing)

– HTTT kế toán thu (Account receivable)

– HTTT kế toán chi (Account payables)

– HTTT xử lý đặt mua hàng (Purchase order processing)

– HTTT quản lý kho (Inventory control)

– HTTT tính và chi trả lương (Payroll)

Chiến lư­ợc (Strategic)

– HTTT lập kế hoạch cán bộ (Staff planning)

– HTTT đàm phán lao động (Labor negotiations)

Chiến thuật (Tactical)

– HTTT phân tích và thiết kế công việc (Job analysis and design)

– HTTT tuyển nhân viên (Recruiting)

– HTTT trả thù lao và lợi ích xã hội (Compensation and benefits)

– HTTT đào tạo và phát triển nhân lực (huấn Employee training and development)

Tác nghiệp (Operational)

– HTTT theo dõi về l­ương (Payroll)

– HTTT quản lý vị trí công tác (Position)

– HTTT đánh giá nhân viên (Employee evaluation)

– HTTT lập báo cáo lên cấp trên (Government reporting)

– HTTT tuyển chọn và sắp xếp vị trí công tác (Applicant selection and placement)

a) Các loại giao dịch trong thương mại điện tử

Trong TMĐT có ba chủ thể tham gia: Doanh nghiệp (B) giữ vai trò động lực phát triển TMĐT, người tiêu dùng (C) giữ vai trò quyết định sự thành công của TMĐT và chính phủ (G) giữ vai trò định hướng điều tiết và quản lý.Từ các mối quan hệ giữa các chủ thể trên ta có các loại giao dịch TMĐT: B2B, B2C, B2G, C2G, C2C ... trong đó B2B và B2C là hai loại hình giao dịch TMĐT quan trọng nhất.

Business-to-business (B2B): Mô hình TMĐT B2B được định nghĩa đơn giản là thương mại điện tử giữa các công ty. Đây là loại hình thương mại điện tử gắn với mối quan hệ giữa các công ty với nhau. Khoảng 80% thương mại điện tử theo loại hình này và phần lớn các chuyên gia dự đoán rằng thương mại điện tử B2B sẽ tiếp tục phát triển nhanh hơn B2C.

Business to Customers (B2C): Thương mại điện tử B2C hay là thương mại giữa các công ty và người tiêu dùng, liên quan đến việc khách hàng thu thập thông tin, mua các hàng hoá thực (hữu hình như là sách hoặc sản phẩm tiêu dùng) hoặc sản phẩm thông tin (hoặc hàng hoá về nguyên liệu điện tử hoặc nội dung số hoá, như phần mềm, sách điện tử) và các hàng hoá thông tin, nhận sản phẩm qua mạng điện tử. Đơn giản hơn chúng ta có thể hiểu :Thương mại điện tử B2C là việc một doanh nghiệp dựa trên mạng internet để trao đổi các hang hóa dịch vụ do mình tạo ra hoặc do mình phân phối. Các trang web khá thành công với hình thức này trên thế giới phải kể đến Amazon.com, Drugstore.com, Beyond.com.

b)  Các hình thức hoạt động chủ yếu của Thương mại điện tử

  • Thư điện tử
  • Thanh toán điện tử
  • Trao đổi dữ liệu điện tử     
  • Truyền dung liệu
  • Bán lẻ hàng hóa hữu hình

c)      Lợi ích của Thương mại điện tử

  • Thu thập được nhiều thông tin
  • Giảm chi phí sản xuất, giảm chi phí bán hàng, tiếp thị và giao dịch
  • Giúp thiết lập củng cố đối tác
  • Tạo điều kiện sớm tiếp cận kinh tế trí thức
  • Giảm ách tắc và tai nạn giao thông
0