Bài tập trắc nghiệm Sinh học lớp 11 Bài 28: Điện thế nghỉ
Đánh giá bài viết Bài tập trắc nghiệm Sinh học lớp 11 Bài 28: Điện thế nghỉ Câu 1. Điện thế nghỉ được hình thành chủ yếu do sự phân bố ion A. Đồng đều, sự di chuyển của ion và tính thấm có chọn lọc của màng tế bào với ion B. Không đều, sự di chuyển của ion và tính thấm không chọn lọc của màng tế ...
Đánh giá bài viết Bài tập trắc nghiệm Sinh học lớp 11 Bài 28: Điện thế nghỉ Câu 1. Điện thế nghỉ được hình thành chủ yếu do sự phân bố ion A. Đồng đều, sự di chuyển của ion và tính thấm có chọn lọc của màng tế bào với ion B. Không đều, sự di chuyển của ion và tính thấm không chọn lọc của màng tế bào với ion C. Không đều, sự di chuyển của ion theo hướng đi ra và tính thấm có chọn lọc của màng tế bào với ion D. Không đều, sự di chuyển của ion theo hướng đi vào và tính thấm có chọn lọc của màng tế bào với ion Câu 2. Trạng thái điện thế nghỉ, ngoài màng mang điện thế dương do A. Na+ khi ra ngoài màng bị lực hút tĩnh điện ở phía trong của màng nên nằm sát màng B. K+ khi ra ngoài màng bị lực hút tĩnh điện ở phía trong của màng nên nằm sát màng C. K+ khi ra ngoài màng tạo cho ở phía trong của màng mang điện tích âm D. K+ khi ra ngoài màng nên nồng độ của nó cao hơn ở phía trong của màng Câu 3. Cho các trường hợp sau: (1) Cổng K+ và Na+ cùng đóng (2) Cổng K+ mở và Na+ đóng (3) Cổng K+ và Na+ cùng mở (4) Cổng K+ đóng và Na+ mở Trong những trường hợp trên, trường hợp nào không đúng khi tế bào ở trạng thái nghỉ ngơi là A. (1), (3) và (4) B. (1), (2) và (3) C. (2) và (4) D. (1) và (2) Câu 4. Điện thế nghỉ là sự chênh lệch điện thế giữa hai bên màng tế bào khi tế bào A. Không bị kích thích, phía trong màng mang điện âm và phía ngoài màng mang điện dương B. Bị kích thích, phía trong mang mang điện dương và phía ngoài màng mang điện âm C. Không bị kích thích, phía trong màng mang điện âm và phía ngoài màng mang điện dương D. Bị kích thích, phía trong màng mang điện âm và phía ngoài màng mang điện dương Câu 5. Ở điện thế nghỉ, nồng độ K+ và Na+ giữa phía trong và phía ngoài màng tế bào như thế nào? A. Ở trong tế bào, K+ có nồng độ thấp hơn và Na+ có nồng độ cao hơn so với bên ngoài tế bào B. Ở trong tế bào, nồng độ K+ và Na+ cao hơn so với bên ngoài tế bào C. Ở trong tế bào, K+ có nồng độ cao hơn và Na+ có nồng độ thấp hơn so với bên ngoài tế bào D. Ở trong tế bào, K+ và Na+ có nồng độ thấp hơn so với bên ngoài tế bào Câu 6. Để duy trì điện thế nghỉ, bơm Na – K hoạt động như thế nào? A. Vận chuyển K+ từ trong tế bào ra ngoài tế bào giúp duy trì nồng độ K+ sát phái ngoài màng tế bào luôn cao và tiêu tốn năng lượng B. Vận chuyển K+ từ ngoài tế bào vào trong tế bào giúp duy trì nồng độ K+ ở trong tế bào luôn cao và không tiêu tốn năng lượng C. Vận chuyển K+ từ ngoài tế bào vào trong tế bào giúp duy trì nồng độ K+ ở trong tế bào luôn cao và tiêu tốn năng lượng D. Vận chuyển Na+ từ trong tế bào ra ngoài tế bào giúp duy trì nồng độ Na+ sát phía ngoài màng tế bào luôn thấp và tiêu tốn năng lượng Câu 7. Để duy trì điện thế nghỉ, bơm Na – K chuyển A. Na+ từ ngoài tế bào vào trong tế bào B. Na+ từ trong tế bào ra ngoài tế bào C. K+ từ trong tế bào ra ngoài tế bào D. K+ từ ngoài tế bào vào trong tế bào Đáp án Câu 1 2 3 4 5 6 7 Đáp án C B A C C C D Bài viết liên quanBài tập trắc nghiệm Vật lý lớp 12 Dao động tắt dần – Dao động cưỡng bức (phần 1)Bài tập trắc nghiệm Địa lý lớp 11 Bài 5: Một số vấn đề của châu lục và khu vực (tiết 1)Bài tập trắc nghiệm Vật lý lớp 11: Chương 7 (Phần 2)Bài tập trắc nghiệm Địa lý lớp 10 Bài 2Bài tập trắc nghiệm Địa lý lớp 12 Bài 22: Vấn đề phát triển nông nghiệp (tiếp theo 1)Bài tập trắc nghiệm Lịch sử lớp 11 Bài 3: Trung Quốc (phần 3)Đề kiểm tra Hóa học lớp 12 học kì 1 (Phần 1)Bài tập trắc nghiệm Hóa học lớp 10 Bài 11: Luyện tập: Bảng tuần hoàn, sự biến đổi tuần hoàn cấu hình electron nguyên tử và tính chất của các nguyên tố hóa học
Câu 1. Điện thế nghỉ được hình thành chủ yếu do sự phân bố ion
A. Đồng đều, sự di chuyển của ion và tính thấm có chọn lọc của màng tế bào với ion
B. Không đều, sự di chuyển của ion và tính thấm không chọn lọc của màng tế bào với ion
C. Không đều, sự di chuyển của ion theo hướng đi ra và tính thấm có chọn lọc của màng tế bào với ion
D. Không đều, sự di chuyển của ion theo hướng đi vào và tính thấm có chọn lọc của màng tế bào với ion
Câu 2. Trạng thái điện thế nghỉ, ngoài màng mang điện thế dương do
A. Na+ khi ra ngoài màng bị lực hút tĩnh điện ở phía trong của màng nên nằm sát màng
B. K+ khi ra ngoài màng bị lực hút tĩnh điện ở phía trong của màng nên nằm sát màng
C. K+ khi ra ngoài màng tạo cho ở phía trong của màng mang điện tích âm
D. K+ khi ra ngoài màng nên nồng độ của nó cao hơn ở phía trong của màng
Câu 3. Cho các trường hợp sau:
(1) Cổng K+ và Na+ cùng đóng
(2) Cổng K+ mở và Na+ đóng
(3) Cổng K+ và Na+ cùng mở
(4) Cổng K+ đóng và Na+ mở
Trong những trường hợp trên, trường hợp nào không đúng khi tế bào ở trạng thái nghỉ ngơi là
A. (1), (3) và (4) B. (1), (2) và (3)
C. (2) và (4) D. (1) và (2)
Câu 4. Điện thế nghỉ là sự chênh lệch điện thế giữa hai bên màng tế bào khi tế bào
A. Không bị kích thích, phía trong màng mang điện âm và phía ngoài màng mang điện dương
B. Bị kích thích, phía trong mang mang điện dương và phía ngoài màng mang điện âm
C. Không bị kích thích, phía trong màng mang điện âm và phía ngoài màng mang điện dương
D. Bị kích thích, phía trong màng mang điện âm và phía ngoài màng mang điện dương
Câu 5. Ở điện thế nghỉ, nồng độ K+ và Na+ giữa phía trong và phía ngoài màng tế bào như thế nào?
A. Ở trong tế bào, K+ có nồng độ thấp hơn và Na+ có nồng độ cao hơn so với bên ngoài tế bào
B. Ở trong tế bào, nồng độ K+ và Na+ cao hơn so với bên ngoài tế bào
C. Ở trong tế bào, K+ có nồng độ cao hơn và Na+ có nồng độ thấp hơn so với bên ngoài tế bào
D. Ở trong tế bào, K+ và Na+ có nồng độ thấp hơn so với bên ngoài tế bào
Câu 6. Để duy trì điện thế nghỉ, bơm Na – K hoạt động như thế nào?
A. Vận chuyển K+ từ trong tế bào ra ngoài tế bào giúp duy trì nồng độ K+ sát phái ngoài màng tế bào luôn cao và tiêu tốn năng lượng
B. Vận chuyển K+ từ ngoài tế bào vào trong tế bào giúp duy trì nồng độ K+ ở trong tế bào luôn cao và không tiêu tốn năng lượng
C. Vận chuyển K+ từ ngoài tế bào vào trong tế bào giúp duy trì nồng độ K+ ở trong tế bào luôn cao và tiêu tốn năng lượng
D. Vận chuyển Na+ từ trong tế bào ra ngoài tế bào giúp duy trì nồng độ Na+ sát phía ngoài màng tế bào luôn thấp và tiêu tốn năng lượng
Câu 7. Để duy trì điện thế nghỉ, bơm Na – K chuyển
A. Na+ từ ngoài tế bào vào trong tế bào
B. Na+ từ trong tế bào ra ngoài tế bào
C. K+ từ trong tế bào ra ngoài tế bào
D. K+ từ ngoài tế bào vào trong tế bào
Đáp án
Câu | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 |
Đáp án | C | B | A | C | C | C | D |