Bài tập trắc nghiệm Hóa học lớp 12 Bài 6: Saccarozơ, tinh bột và xenlulozơ (tiếp theo)
Đánh giá bài viết Bài tập trắc nghiệm Hóa học lớp 12 Bài 6: Saccarozơ, tinh bột và xenlulozơ (tiếp theo) Câu 11: Khẳng định nào sau đây đúng? A. Glucozo và fructozơ đều là hợp chất đa chức. B. Glucozơ và fructozơ là đồng phần của nhau. C. Tinh bột và xenlulozơ là đồng phân của nhau vì đều có thành ...
Đánh giá bài viết Bài tập trắc nghiệm Hóa học lớp 12 Bài 6: Saccarozơ, tinh bột và xenlulozơ (tiếp theo) Câu 11: Khẳng định nào sau đây đúng? A. Glucozo và fructozơ đều là hợp chất đa chức. B. Glucozơ và fructozơ là đồng phần của nhau. C. Tinh bột và xenlulozơ là đồng phân của nhau vì đều có thành phần phân tử là(C6H10O5)n. D. Tinh bột và xenlulozơ đều là polisaccarit, dễ kéo thành tơ. Câu 12: Xenlulozơ trinitrat được điều chế từ xenlulozơ và axit nitric đặc có xúc tác axit sunfuric đặc, nóng. Để có 29,7 kg xenlulozơ trinitrat, cần dùng dung dịch chứa m kg axít nitric (hiệu suất phản ứng tính theo axit là 90%). Giá trị của m là A. 30. B. 10. C.21. D. 42. Câu 13: Nhận định nào sau đây không đúng? A. Trong công nghiệp, glucozơ được điều chế bằng cách thủy phân tinh bột hoặc xenlulozơ. B. Glucozơ là chất dinh dưỡng và làm thuốc tăng lực cho người già, trẻ em và người ốm. C. Trong mật ong, hàm lượng glucozơ lớn hơn fructozơ. D. Cả glucozơ và fructozơ đều tham gia phản ứng tráng bạc. Câu 14: Thuỷ phân m gam tinh bột thu được m gam glucozơ. Hiệu suất phản ứng thuỷ phân là A. 60% B. 75% C. 80% D. 90% Câu 15: Nhận xét nào dưới đây là đúng khi so sánh giữa xenlulozo và tinh bột? A. Xenlulozo có phân tử khối lớn hơn nhiều so với tinh bột. B. Xenlulozơ và tinh bột khi cháy đều thu được số mol CO2 bằng số mol H2O. C. Xenlulozơ có cấu trúc phân nhánh, còn tinh bột có cấu trúc thẳng. D. Xenlulozo và tinh bột đều tan trong nước nóng. Câu 16: Có thể phân biệt xenlulozơ với tinh bột nhờ phản ứng A. với axit H5SO4. B. với kiềm. C. với dung dịch iot. D. thuỷ phân Câu 17: Một cacbohiđrat không có tính khử. Thuỷ phân hoàn toàn 8,55 gam X rồi cho sản phẩm tác dụng với dung dịch AgNO3 trong amoniác, đun nhẹ thu được 10,8 gam Ag. X là A. xenluloza. B. saccarozơ. C. glucozơ. D. fructozơ. Câu 18: Thuỷ phân 324 gam tinh bột với hiệu suất của phản ứng là 75%, khối lượng glucozơ thu được là A. 250 gam. B. 300 gam. C. 360 gam. D. 270 gam, Câu 19: Nhận xét nào dưới đây là sai? A. Saccaroza là một đisaccarit. B. Tinh bột và xenlulozơ đều là polisaccarit, chỉ khác nhau về cấu tạo của gốc glucozơ. C. Khi thuỷ phân saccarozơ, thu được glucozơ và fructozơ. D. Khi thuỷ phân đến cùng, tinh bột và xenlulozơ đều cho glucozơ. Câu 20: Đốt cháy m gam hỗn họp gồm glucozơ, saccarozơ và tinh bột can V lít O2 , (đktc) và a gam nước. Mối quan hệ giữa m, V và a là Hướng dẫn giải và Đáp án 11-B 12-C 13-C 14-D 15-A 16-C 17-B 18-D 19-B 20-C Câu 12: [C6H7O2(OH)3]n + 3nHNO3 → [C6H7O2(ONO2)3]n + 3nH2O Câu 20: Cn(H2O)m + nO2 → nCO2 + mH2O Bài viết liên quanBài tập trắc nghiệm GDCD lớp 10 Bài 15: Công dân với một số vấn đề cấp thiết của nhân loại (phần 3)Đề luyện thi đại học môn Địa lý số 15Bài tập trắc nghiệm Hóa học lớp 10 Bài 20: Bài thực hành số 1: Phản ứng oxi hóa khửĐề kiểm tra số 5Bài tập trắc nghiệm Vật lý lớp 12 Tia X (phần 2)Bài tập trắc nghiệm Vật lý lớp 10 Nội năng và sự biến thiên nội năngBài tập trắc nghiệm Hóa học lớp 10 Bài 32: Hiđro sunfua – Lưu huỳnh đioxit – Lưu huỳnh trioxitĐề luyện thi đại học môn Hóa học số 6
Câu 11: Khẳng định nào sau đây đúng?
A. Glucozo và fructozơ đều là hợp chất đa chức.
B. Glucozơ và fructozơ là đồng phần của nhau.
C. Tinh bột và xenlulozơ là đồng phân của nhau vì đều có thành phần phân tử là(C6H10O5)n.
D. Tinh bột và xenlulozơ đều là polisaccarit, dễ kéo thành tơ.
Câu 12: Xenlulozơ trinitrat được điều chế từ xenlulozơ và axit nitric đặc có xúc tác axit sunfuric đặc, nóng. Để có 29,7 kg xenlulozơ trinitrat, cần dùng dung dịch chứa m kg axít nitric (hiệu suất phản ứng tính theo axit là 90%). Giá trị của m là
A. 30. B. 10. C.21. D. 42.
Câu 13: Nhận định nào sau đây không đúng?
A. Trong công nghiệp, glucozơ được điều chế bằng cách thủy phân tinh bột hoặc xenlulozơ.
B. Glucozơ là chất dinh dưỡng và làm thuốc tăng lực cho người già, trẻ em và người ốm.
C. Trong mật ong, hàm lượng glucozơ lớn hơn fructozơ.
D. Cả glucozơ và fructozơ đều tham gia phản ứng tráng bạc.
Câu 14: Thuỷ phân m gam tinh bột thu được m gam glucozơ. Hiệu suất phản ứng thuỷ phân là
A. 60% B. 75% C. 80% D. 90%
Câu 15: Nhận xét nào dưới đây là đúng khi so sánh giữa xenlulozo và tinh bột?
A. Xenlulozo có phân tử khối lớn hơn nhiều so với tinh bột.
B. Xenlulozơ và tinh bột khi cháy đều thu được số mol CO2 bằng số mol H2O.
C. Xenlulozơ có cấu trúc phân nhánh, còn tinh bột có cấu trúc thẳng.
D. Xenlulozo và tinh bột đều tan trong nước nóng.
Câu 16: Có thể phân biệt xenlulozơ với tinh bột nhờ phản ứng
A. với axit H5SO4. B. với kiềm.
C. với dung dịch iot. D. thuỷ phân
Câu 17: Một cacbohiđrat không có tính khử. Thuỷ phân hoàn toàn 8,55 gam X rồi cho sản phẩm tác dụng với dung dịch AgNO3 trong amoniác, đun nhẹ thu được 10,8 gam Ag. X là
A. xenluloza. B. saccarozơ. C. glucozơ. D. fructozơ.
Câu 18: Thuỷ phân 324 gam tinh bột với hiệu suất của phản ứng là 75%, khối lượng glucozơ thu được là
A. 250 gam. B. 300 gam. C. 360 gam. D. 270 gam,
Câu 19: Nhận xét nào dưới đây là sai?
A. Saccaroza là một đisaccarit.
B. Tinh bột và xenlulozơ đều là polisaccarit, chỉ khác nhau về cấu tạo của gốc glucozơ.
C. Khi thuỷ phân saccarozơ, thu được glucozơ và fructozơ.
D. Khi thuỷ phân đến cùng, tinh bột và xenlulozơ đều cho glucozơ.
Câu 20: Đốt cháy m gam hỗn họp gồm glucozơ, saccarozơ và tinh bột can V lít O2 , (đktc) và a gam nước. Mối quan hệ giữa m, V và a là
Hướng dẫn giải và Đáp án
11-B | 12-C | 13-C | 14-D | 15-A | 16-C | 17-B | 18-D | 19-B | 20-C |
Câu 12:
[C6H7O2(OH)3]n + 3nHNO3 → [C6H7O2(ONO2)3]n + 3nH2O
Câu 20:
Cn(H2O)m + nO2 → nCO2 + mH2O