Bài tập trắc nghiệm Giải tích 12: Hàm số mũ và hàm số lôgarit - Phần 5
Câu 15: Tìm các đường tiệm cận ngang của đồ thị hàm số A. y = 0 C. y = 0 và y = 3/2 B. y = 3 D. y = 0 và y = 3 Câu 16: Một quần thể vi khuẩn lúc đầu có 200 cá thể và cứ sau một ngày thì số lượng cá thể tăng lên gấp ba lần. Tìm công thức biểu thị số ...
Câu 15: Tìm các đường tiệm cận ngang của đồ thị hàm số
A. y = 0 C. y = 0 và y = 3/2
B. y = 3 D. y = 0 và y = 3
Câu 16: Một quần thể vi khuẩn lúc đầu có 200 cá thể và cứ sau một ngày thì số lượng cá thể tăng lên gấp ba lần. Tìm công thức biểu thị số lượng cá thể (kí hiệu N) của quần thể này sau t ngày kể từ lúc ban đầu.
A. N(t) = 200.t3 C. N(t) = 200.e3t
B. N(t) = 200.3t D. N(t) = 200.et/3
Câu 17: Số lượng cá thể của một loài sinh vật bị suy giảm trong 10 năm theo cách : số lượng năm sau bằng 95% số lượng năm trước đó. Tại thời điểm chọn làm mốc thời gian loài này có 5000 cá thể. Công thức nào sau đây diễn tả số lượng cá thể (kí hiệu N) của loài theo thời gian t (tính bằng năm, 0 ≤ t ≤ 10 ) ?
A. N = 5000.(1 + 0,95)t C. N = 5000.e-0,95t
B. N = 5000.(0,95)t D. N = 5000.e-0,05t
Câu 18: Một người gửi tiết kiệm vào ngân hàng số tiền 50 triệu đồng với hình thức lãi kép và lãi suất 6,8% một năm. Hỏi sau 3 năm trong tài khoản tiết kiệm của người đó có bao nhiêu tiền (làm tròn kết quả đến hàng nghìn) ?
A. 60200000 đồng C. 61280000 đồng
B. 60909000 đồng D. 61315000 đồng
Câu 19: Cho hai số thực a và b, với 0 < a < 1 < b. Khẳng định nào sau đây là đúng?
A. logba + logab < 0 C. logba + logab = 0
B. 0 < logba + logab < 2 D. logba + logab ≥ 2
Câu 20: Tìm giá trị lớn nhất, giá trị nhỏ nhất của hàm số y = x2 - 2x + ln(2x + 1) trên [0; 1]
Câu 21: Dân số Việt Nam năm 2015 là 91,71 triệu người và tỉ lệ tăng dân số là 1,08%. Hỏi nếu vẫn giữ nguyên tỉ lệ tăng dân số hàng năm này thì năm 2020 dân số Việt Nam sẽ là bao nhiêu (làm tròn kết quả đến hàng chục nghìn) ?
A. 96,66 triệu người C. 96,80 triệu người
B. 96,77 triệu người D. 97,85 triệu người
Câu 22: Giả sử số lượng cá thể trong một mẻ cấy vi khuẩn thay đổi theo thời gian t theo công thức
Tìm số lượng cá thể vi khuẩn lớn nhất (kí hiệu M) và nhỏ nhất (kí hiệu m) của mẻ cấy này trong khoảng thời gian 0 ≤ t ≤ 100
A. M = 161788, m = 128369 C. M = 225000, m = 125000
B. M = 161788, m = 125000 D. M = 225000, m = 128369
Hướng dẫn giải và Đáp án
15-C | 16-C | 17-B | 18-B | 19-A | 20-C | 21-C | 22-B |
Câu 15:
Từ đó suy ra hàm số có hai tiệm cận ngang là y = 3/2 và y = 0
Câu 16:
Theo giả thiết, số lượng vi khuẩn sau 1, 2, 3,… ngày là 200.3 ; 200 .3.3 ; 200.3.3.3 ;… Từ đó ta thấy công thức đúng là N(t) = 200.3t
Câu 18:
Số tiền trong tài khỏan người đó sau n năm nếu người đó không rút tiền và lãi suất không thay đôỉ được tính theo công thức : P(t) = 50000000(1 + 0,068)t (đồng)
Số tiền cần tính : P(3) = 50000000(1 + 0,068)3 ≈ 60909000(đồng)
Câu 19:
Do 0 < a < 1 nên hàm số y = logax nghịch biến, còn hàm số y = logbx đồng biến trên (0; +∞). Ta có logab < loga1 = 0 và logba < logb1 = 0.
Do đó logab + logba < 0
Câu 20:
Câu 21:
Dân số lúc đó: 91,71.e5.0,0108 ≈ 96,80 triệu người
Câu 22:
N'(t) = 250(20 - t)e-t/20; N'(t) = 0 <=> t = 20
Ta có: N(0) = 125000, N(20) ≈ 161788, N(100) ≈ 128369
Từ đó M = 161788 và m = 125000
Một số bài tập trắc nghiệm Giải Tích 12 Bài 4 Chương 2