Bài 71 trang 154 SGK Đại số 10 nâng cao, Giải các phương trình sau...
Giải các phương trình sau. Bài 71 trang 154 SGK Đại số 10 nâng cao – Bài 8: Một số phương trình và bất phương trình quy về bậc hai Giải các phương trình sau a) (sqrt {5{x^2} – 6x – 4} = 2(x – 1)) b) (sqrt {{x^2} + 3x + 12} = {x^2} + 3x) Đáp án a) Ta có: (eqalign{ & sqrt ...
Giải các phương trình sau
a) (sqrt {5{x^2} – 6x – 4} = 2(x – 1))
b) (sqrt {{x^2} + 3x + 12} = {x^2} + 3x)
Đáp án
a) Ta có:
(eqalign{
& sqrt {5{x^2} – 6x – 4} = 2(x – 1)cr& Leftrightarrow left{ matrix{
x ge 1 hfill cr
5{x^2} – 6x – 4 = 4{(x – 1)^2} hfill cr}
ight. cr
& Leftrightarrow left{ matrix{
x ge 1 hfill cr
{x^2} + 2x – 8 = 0 hfill cr}
ight. Leftrightarrow x = 2 cr} )
Vậy S = {2}
b) Đặt (t = sqrt {{x^2} + 3x + 12} ,,,(t ge 0) Rightarrow {x^2} + 3x = {t^2} – 12) , ta có phương trình:
(t = {t^2} – 12 Leftrightarrow {t^2} – t – 12 = 0 Leftrightarrow left[ matrix{
t = 4 hfill cr
t = – 3 hfill cr}
ight.)
Ta thấy t = 4 thỏa mãn điều kiện xác định nên:
(eqalign{
& t = 4 Leftrightarrow sqrt {{x^2} + 3x + 12} = 4 Leftrightarrow {x^2} + 3x – 4 = 0 cr
& Leftrightarrow left[ matrix{
x = 1 hfill cr
x = – 4 hfill cr}
ight. cr} )
Vậy S = {4, 1}