Bài 59 trang 102 SGK Đại số 10 nâng cao, Biện luận số nghiệm của mỗi phương trình bằng đồ thị....
Biện luận số nghiệm của mỗi phương trình bằng đồ thị.. Bài 59 trang 102 SGK Đại số 10 nâng cao – Bài tập ôn tập chương 3 Cho các phương trình: (x^2+ 3x – m + 1 = 0) (1) và (2x^2- x + 1 – 2p = 0) (2) a) Biện luận số nghiệm của mỗi phương trình bằng đồ thị. b) Kiểm tra lại kết ...
Cho các phương trình:
(x^2+ 3x – m + 1 = 0) (1) và (2x^2- x + 1 – 2p = 0) (2)
a) Biện luận số nghiệm của mỗi phương trình bằng đồ thị.
b) Kiểm tra lại kết quả trên bằng phép tính.
Giải
a)
* Xét phương trình ({x^2} + { m{ }}3x{ m{ }}-{ m{ }}m{ m{ }} + { m{ }}1{ m{ }} = { m{ }}0)
Ta có: (1) ( Leftrightarrow { m{ }}{x^2} + { m{ }}3x{ m{ }} + { m{ }}1{ m{ }} = { m{ }}m{ m{ }})
Gọi (d) là đường thẳng (y = m).
Đồ thị hàm số (y = x^2+ 3x + 1) là parabol (P) có đỉnh là điểm ((-1,5; -1,25)) và hướng bề lõm lên trên.
Do đó:
+ Khi (m < -1, 25) thì (d) không cắt (P), phương trình vô nghiệm.
+ Khi (m = -1,25) thì (d) và (P) có một điểm chung, phương trình có một nghiệm.
+ Khi (m > -1,25) thì (d) cắt (P) tại hai điểm. Phương trình có hai nghiệm phân biệt.
* Xét phương trình (2x^2- x + 1 – 2p = 0) (2)
(2) (⇔ 2x^2 – x + 1 = 2p)
Gọi (d) là đường thẳng (y = 2p); (P) là parabol (y = 2x^2– x + 1 )
Parabol (P) có đỉnh tại điểm: (({1 over 4};,{7 over 8})) và hướng bề lõm lên trên.
Do đó:
+ Nếu (2p < {7 over 8}) , tức là (p < {7 over {16}}) thì (d) không cắt (P), phương trình vô nghiệm.
+ Nếu (2p = {7 over 8}) , tức là (p = {7 over {16}}) thì (d) và (P) có một điểm chung, phương trình có một nghiệm.
+ Nếu (2p > {7 over 8}) , tức là (p > {7 over {16}}) thì (d) cắt (P) tại hai điểm chung, phương trình có hai nghiệm.