Bài 3.6 trang 132 Sách bài tập (SBT) Hình học 11
Chứng minh rằng tứ giác ABCD là hình bình hành ...
Chứng minh rằng tứ giác ABCD là hình bình hành
Trên mặt phẳng (left( alpha ight)) cho hình bình hành ({A_1}{B_1}{C_1}{D_1}). Về một phía đối với mặt phẳng (left( alpha ight)) ta dựng hình bình hành ({A_2}{B_2}{C_2}{D_2}). Trên các đoạn ({A_1}{A_2},{B_1}{B_2},{C_1}{C_2},{D_1}{D_2}) ta lần lượt lấy các điểm A, B, C, D sao cho
({{A{A_1}} over {A{A_2}}} = {{B{B_1}} over {B{B_2}}} = {{C{C_1}} over {C{C_2}}} = {{D{D_1}} over {D{D_2}}} = 3)
Chứng minh rằng tứ giác ABCD là hình bình hành
Giải:
Lấy điểm O cố định rồi đặt (overrightarrow {O{A_1}} = overrightarrow {{a_1}} ,,,overrightarrow {O{B_1}} = overrightarrow {{b_1}} ,,,overrightarrow {O{C_1}} = overrightarrow {{c_1}} ,,,overrightarrow {O{D_1}} = overrightarrow {{d_1}} ). Điều kiện cần và đủ để tứ giác ({A_1}{B_1}{C_1}{D_1}) là hình bình hành là (overrightarrow {{a_1}} + overrightarrow {{c_1}} = overrightarrow {{b_1}} + overrightarrow {{d_1}} ) ( theo bài tập 3.2) (1)
Đặt (overrightarrow {O{A_2}} = overrightarrow {{a_2}} ,overrightarrow {O{B_2}} = overrightarrow {{b_2}} ,overrightarrow {O{C_2}} = overrightarrow {{c_2}} ,overrightarrow {O{D_2}} = overrightarrow {{d_2}} ). Điều kiện cần và đủ để tứ giác ({A_2}{B_2}{C_2}{D_2}) là hình bình hành là (overrightarrow {{a_2}} + overrightarrow {{c_2}} = overrightarrow {{b_2}} + overrightarrow {{d_2}} ) (2)
Đặt (overrightarrow {OA} = overrightarrow a ,,,overrightarrow {OB} = overrightarrow b ,,,overrightarrow {OC} = overrightarrow c ,,,overrightarrow {OD} = overrightarrow d ).
Ta có ({{A{A_1}} over {A{A_2}}} = 3 Rightarrow overrightarrow {A{A_1}} = - 3overrightarrow {A{A_2}} )
(eqalign{
& Leftrightarrow overrightarrow {O{A_1}} - overrightarrow {OA} = 3left( {overrightarrow {O{A_2}} - overrightarrow {OA} }
ight) cr
& Leftrightarrow overrightarrow {{a_1}} - overrightarrow a = - 3left( {overrightarrow {{a_2}} - overrightarrow a }
ight) cr
& Leftrightarrow overrightarrow a = {1 over 4}left( {overrightarrow {{a_1}} + 3overrightarrow {{a_2}} }
ight) cr} )
Tương tự: (overrightarrow b = {1 over 4}left( {overrightarrow {{b_1}} + 3overrightarrow {{b_2}} } ight)),
(overrightarrow c = {1 over 4}left( {overrightarrow {{c_1}} + 3overrightarrow {{c_2}} } ight),overrightarrow {,,d} = {1 over 4}left( {overrightarrow {{d_1}} + 3overrightarrow {{d_2}} } ight)).
Ta có: (overrightarrow a + overrightarrow c = {1 over 4}left( {overrightarrow {{a_1}} + 3overrightarrow {{a_2}} } ight) + {1 over 4}left( {overrightarrow {{c_1}} + 3overrightarrow {{c_2}} } ight))
(= {1 over 4}left( {overrightarrow {{a_1}} + overrightarrow {{c_1}} } ight) + {3 over 4}left( {overrightarrow {{a_2}} + overrightarrow {{c_2}} } ight))
Và:
(eqalign{
& overrightarrow b + overrightarrow d = {1 over 4}left( {overrightarrow {{b_1}} + 3overrightarrow {{b_2}} }
ight) + {1 over 4}left( {overrightarrow {{d_1}} + 3overrightarrow {{d_2}} }
ight) cr
& = {1 over 4}left( {overrightarrow {{b_1}} + overrightarrow {{d_1}} }
ight) + {3 over 4}left( {overrightarrow {{b_2}} + overrightarrow {{d_2}} }
ight) cr})
Từ (1) và (2) ta có (overrightarrow {{a_1}} + overrightarrow {{c_1}} = overrightarrow {{b_1}} + overrightarrow {{d_1}} ) và (overrightarrow {{a_2}} + overrightarrow {{c_2}} = overrightarrow {{b_2}} + overrightarrow {{d_2}} ) nên suy ra :
(overrightarrow a + overrightarrow b + overrightarrow c + overrightarrow d Leftrightarrow overrightarrow {OA} + overrightarrow {OC} = overrightarrow {OB} + overrightarrow {O{ m{D}}} )
⟺ tứ giác ABCD là hình bình hành.
Sachbaitap.com