Bài 11 – Cụm danh từ
Bài 11 – Cụm danh từ Hướng dẫn I. CỤM DANH TỪ LÀ GÌ? 1. Trong câu đã cho: Từ xưa bổ nghĩa cho từ ngày; Từ hai và cụm từ ông lão đánh cá bổ nghĩa cho cặp từ vợ chồng; Từ một bổ nghĩa cho từ túp lều; Cụm từ nát trên bờ biển bổ nghĩa cho từ túp lều. 2. So ...
Bài 11 – Cụm danh từ
Hướng dẫn
I. CỤM DANH TỪ LÀ GÌ?
1. Trong câu đã cho:
Từ xưa bổ nghĩa cho từ ngày;
Từ hai và cụm từ ông lão đánh cá bổ nghĩa cho cặp từ vợ chồng;
Từ một bổ nghĩa cho từ túp lều;
Cụm từ nát trên bờ biển bổ nghĩa cho từ túp lều.
2. So sánh các cách nói sau đây rồi nêu nhận xét về nghĩa của cụm danh từ so với nghĩa của một danh từ:
– túp lều / một túp lều
Cụm danh từ một túp lều rõ nghĩa hơn từ túp lều vì nó đã xác định rõ một số lượng cụ thể.
– một túp lều nát / một túp lều nát trên bờ biển
Cụm danh từ một túp lều nát trên bờ biển rõ nghĩa hơn cụm danh từ một túp lều nát vì nó đã chỉ rõ hơn về vị trí của túp lều.
3. • Tìm một cụm danh từ:
– một tráng sĩ oai phong, lẫm liệt
• Đặt câu với cụm danh từ trên:
– Cậu bé vùng dậy, vươn vai thành một tráng sĩ oai phong, lẫm liệt.
• Nhận xét về hoạt động trong câu của cụm danh từ đó so với một danh từ.
Nếu ta viết hai câu:
– Cậu bé vùng dậy, vươn vai thành một tráng sĩ.
– Cậu bé vùng dậy, vươn vai thành một tráng sĩ oai phong, lẫm liệt.
thì cụm danh từ ở câu sau giúp cho hình ảnh của tráng sĩ hiện lên rõ nét hơn, mạnh mẽ hơn, tuy nó cũng hoạt động như một danh từ.
Ghi nhớ
- Cụm danh từ là loại tổ hợp từ do danh từ với một số từ ngữ phụ thuộc nó tạo thành.
- Cụm danh từ có ý nghĩa đầy đủ hơn và có cấu tạo phức tạp hơn một mình danh từ, nhưng hoạt động trong câu giống một danh từ.
II. CẤU TẠO CỦA CỤM DANH TỪ
1. Tìm các cụm danh từ trong câu sau:
Vua sai ban cho làng ấy ba thúng gạo nếp với ba con trâu đực, ra lệnh phải nuôi làm sao cho ba con trâu ấy đẻ thành chín con, hẹn năm sau phải đem nộp đủ, nếu không thì cả làng phải tội.
– Đó là các dụm danh từ: làng ấy; ba thúng gạo nếp; ba con trâu đực; ba con trâu ấy; chín con; năm sau; cả làng.
2. Liệt kê những từ ngữ phụ thuộc đứng trước và sau danh từ trong các cụm danh từ trên:
Từ ngữ đứng trước |
Danh từ |
Từ ngữ đứng sau |
|
làng |
ấy |
ba |
thúng |
gạo nếp |
ba con |
trâu |
đực |
ba con |
trâu |
ấy |
chín |
con |
|
|
năm |
sau |
cả |
làng |
|
3. Điền vào mô hình:
Phần trước |
Phần trung tâm |
Phần sau |
|
làng |
ấy |
ba |
thúng |
gạo nếp |
ba con |
trâu |
đực |
ba con |
trâu |
ấy |
chín |
con |
|
|
năm |
sau |
cả |
làng |
|
Ghi nhớ
• Mô hình cụm danh từ
Phần trước |
Phần trung tâm |
Phần sau |
|||
t2 |
t1 |
Ti |
T2 |
Si |
S2 |
tất cả |
những |
em |
học sinh |
chăm ngoan |
ấy |
• Trong cụm danh từ:
– Các phụ ngữ ở phần trước bổ sung cho danh từ có ý nghĩa về số và lượng.
– Các phụ ngữ ở phần sau nêu lên đặc điểm của sự vật mà danh từ biểu thị hoặc xác định vị trí của sự vật ấy trong không gian hay thời gian.
III. LUYỆN TẬP
1. Tìm các cụm danh từ trong các câu sau:
a) Vua cha yêu thương Mị Nương hết mực, muốn kén cho con một người chồng thật xứng đáng.
Câu này có các cụm danh từ sau: một người chồng thật xứng đáng.
b) Gia tài chỉ có một lưỡi búa của cha để lại.
Câu này có cụm danh từ: Một lưỡi búa của cha để lại
c) Đại bàng nguyên là một con yêu tinh ở trên núi, có nhiều phép lạ.
Câu này có các cụm danh từ: một con yêu tinh ở trên núi, có nhiều phép lạ.
2. Chép các cụm danh từ mới tìm vào mô hình:
Phần trước |
Phần trung tâm |
Phần sau |
một người một lưỡi một con nhiều |
vua chồng búa yêu tinh phép |
cha thật xứng đáng của cha để lại ở trên núi lạ |
3. Điền từ: Khi kéo lưới lên, thấy nằng nặng, Lê Thận chắc mẩm được mẻ cá to. Nhưng khi thò tay vào bắt cá, chàng chỉ thấy có một thanh sắt. Chàng vứt luôn thanh sắt dài nặng và han rỉ ấy xuống nước, rồi lại thả lưới ở một chỗ khác.
Lần thứ hai cất lưới lên cũng thấy nằng nặng, Thận không ngờ thanh sắt cũ kĩ đó lại chui vào lưới mình. Chàng lại ném nó xuống sông. Lần thứ ba, vẫn thanh sắt kì lạ đó lại mắc vào lưới.
Mai Thu