Bài 28 – Câu trần thuật đơn không có từ là
Bài 28 – Câu trần thuật đơn không có từ là Hướng dẫn I. ĐẶC ĐIỂM CỦA CÂU TRẦN THUẬT ĐƠN KHÔNG CÓ TỪ (LÀ) 1. Xác định chủ ngữ, vị ngữ trong câu sau: a) Phú ông mừng lắm. Chủ ngữ: Phú ông. Vị ngữ: mừng lắm. b) Chúng tôi tụ hội ở góc sân. Chủ ngữ: Chúng tôi. Vị ...
Bài 28 – Câu trần thuật đơn không có từ là
Hướng dẫn
I.ĐẶC ĐIỂM CỦA CÂU TRẦN THUẬT ĐƠN KHÔNG CÓ TỪ (LÀ)
1. Xác định chủ ngữ, vị ngữ trong câu sau:
a) Phú ông mừng lắm.
Chủ ngữ: Phú ông. Vị ngữ: mừng lắm.
b) Chúng tôi tụ hội ở góc sân.
Chủ ngữ: Chúng tôi. Vị ngữ: tụ hội ở góc sân:
2. Vị ngữ của câu a do cụm tính từ tạo thành. Vị ngữ của câu b do cụm động từ tạo thành.
3. Điền các từ không, không phải, chưa, chưa phải vào trước các vị ngữ trên cho thích hợp:
Phú ông không mừng lắm.
Chúng tôi không tụ hội ở góc sân.
Chúng tôi chưa tụ hội ở góc sân.
Tóm tắt:
Trong câu trần thuật đơn không có từ (là).
– Vị ngữ thường do động từ hoặc cụm động từ, tính từ hoặc cụm tính từ tạo thành.
– Khi vị ngữ biểu thị ý phủ định, nó kết hợp với các từ không, chưa.
II. CÂU MIÊU TẢ VÀ CÂU TỒN TẠI
1. Xác định chủ ngữ, vị ngữ trong các câu sau:
a) Đằng cuối bãi, hai cậu bé con tiến lại.
Trạng ngữ chỉ nơi chốn: đằng cuối bãi. Chủ ngữ: hai cậu bé con. Vị ngữ: tiến lại.
b) Đằng cuối bãi, tiến lại hai cậu bé con.
Chủ ngữ: hai cậu bé con. Vị ngữ: tiến lại. (ở đây có sự đảo lộn vị trí thông thường của chủ ngữ và vị ngữ).
2. Chọn một trong hai câu trên điền vào đoạn văn sau:
"Ấy là vào đầu mùa hè một năm kia. Buổi sáng, tôi đang đứng ngoài cửa gặm mấy nhánh cỏ non ăn điểm tâm. Bỗng đằng cuối bãi, tiến lại hai cậu bé con, tay cầm que, tay xách cái ông bơ nước…"
Ta chọn câu b để điền vào chỗ trống vì câu này thích hợp với việc thông báo về sự xuất hiện của hai cậu bé.
Tóm tắt:
Những câu dùng để miêu tả hành động, trạng thái, đặc điểm,… của sự vật nêu ở chủ ngữ được gọi là câu miêu tả. Trong câu miêu tả, chủ ngữ đứng trước vị ngữ.
Những câu dùng để thông báo vể sự xuất hiện, tồn tại hoặc tiêu biến của sự vật được gọi là câu tồn tại. Một trong những cách tạo câu tồn tại là đảo chủ ngữ xuống sau vị ngữ.
III. LUYỆN TẬP
1. Xác định chủ ngữ, vị ngữ trong những câu sau. Cho biết những câu nào là câu miêu tả và những câu nào là câu tổn tại.
a) Bóng tre trùm lên âu yếm làng, bản, xóm, thôn. Dưới bóng tre của ngàn xưa, thấp thoáng mái đình, mái chùa cổ kính. Dưới bóng tre xanh, ta gìn giữ một nền văn hóa lâu đời.
– Câu thứ nhất là câu miêu tả có C: bóng tre; V: trùm lên âu yếm… xóm thôn.
– Câu thứ hai là câu tồn tại có C: mái đình, mái chùa cổ kính; V: thấp thoáng.
– Câu thứ ba là câu miêu tả có C: ta; V: giữ gìn một nền văn hóa lâu đời.
b) Bên hàng xóm tôi có cái hang của Dế Choắt. Dế Choắt là tên tôi đã đặt cho nó một cách chế giễu và trịch thượng thế.
– Câu thứ nhất là câu miêu tả. C: Bên hàng xóm tôi, V: có cái hang của Dế Choắt.
– Câu thứ hai là câu miêu tả. C: Dế Choắt; V: phần còn lại của câu.
c) Dưới gốc tre, tua tủa những mầm măng. Măng trồi lên nhọn hoắt như một mũi gai khổng lồ xuyên qua đất lũy mà trỗi dậy.
– Câu thứ nhất là câu tồn tại. C: những mầm măng; V: tua tủa.
– Câu thứ hai là câu miêu tả. C: Măng; V: phần còn lại của câu.
2. Viết một đoạn văn từ năm đến bảy câu tả cảnh trường em, trong đó có sử dụng ít nhất là một câu tồn tại.
Trường em mới được xây dựng lại. Đó là một tòa nhà dài, một trệt, một lầu, có mười bốn phòng học. Giữa sân trường, trên ngọn cột cao, luôn phấp phới tung bay lá cờ Tổ quốc. Các phòng học đều lắp cửa kính nên rất sáng sủa. Bàn ghế cũng được sửa lại và đóng mới thêm. Mỗi ngày, bước chân vào ngôi trường khang trang sạch đẹp, em lại thấy rộn lên một niềm vui.
(Câu thứ ba là câu tồn tại).
Mai Thu