Bài 1.40 trang 34 SBT Giải tích 12: Biện luận theo k số nghiệm của phương trình:...
Biện luận theo k số nghiệm của phương trình. Bài 1.40 trang 34 Sách bài tập (SBT) Giải tích 12 – Bài 5. Khảo sát sự biến thiên và vẽ đồ thị của hàm số Biện luận theo k số nghiệm của phương trình: a) ({(x – 1)^2} = 2|x – k|) ...
Biện luận theo k số nghiệm của phương trình:
a) ({(x – 1)^2} = 2|x – k|)
b) ({(x + 1)^2}(2 – x) = k)
Hướng dẫn làm bài:
a) Phương trình đã cho tương đương với phương trình:
(2(x – k) = pm {(x – 1)^2})
( Leftrightarrow left[ {matrix{{ – {x^2} + 4x – 1 = 2k} cr {{x^2} + 1 = 2k} cr} } ight.)
Ta vẽ đồ thị của hai hàm số: (y = – {x^2} + 4x – 1) và (y = {x^2} + 1)
Từ đồ thị ta suy ra:
2k > 3 : phương trình có hai nghiệm;
2k = 3 : phương trình có ba nghiệm;
2 < 2k < 3 : phương trình có bốn nghiệm;
2k = 2 : phương trình có ba nghiệm;
1 < 2k < 2 : phương trình có bốn nghiệm ;
2k = 1 : phương trình có ba nghiệm ;
2k < 1 : phương trình có hai nghiệm.
(Leftrightarrow left[ {matrix{
{1 < k < {3 over 2},{
m{or}}{1 over 2} < k < 1(1)} cr
{k = 1,,,{
m{hoặc }},,,k = {1 over 2},,,{
m{hoặc }},,,k = {3 over 2}(2)} cr
{k > {3 over 2},,,{
m{hoặc }},,,k < {1 over 2}(3)} cr} }
ight.)
(1) : phương trình có bốn nghiệm;
(2): phương trình có ba nghiệm ;
(3): phương trình có hai nghiệm.
b) Khảo sát sự biến thiên và vẽ đồ thị của hàm số (y = {(x + 1)^2}(2 – x)) .
(y = – {x^3} + 3x + 2 Rightarrow y’ = – 3{x^2} + 3)
(y’ = 0 Leftrightarrow left[ {matrix{
{x = 1} cr
{x = – 1} cr} }
ight.)
Bảng biến thiên:
Đồ thị:
Từ đồ thị hàm số ta suy ra:
* k > 4 hoặc k < 0: phương trình có một nghiệm;
* k = 4 hoặc k = 0 : phương trình có hai nghiệm;
* 0 < k < 4: phương trình có ba nghiệm.