13/11/2018, 23:40

Thì hiện tại đơn Present Simple trong tiếng Anh với kiến thức đầy đủ

Thì hiện tại đơn (Present Simple) trong tiếng Anh với kiến thức đầy đủ nhất từ A-Z gồm công thức, cách dùng và cả cách chia động từ, thêm s/es đầy đủ nhất. Đây là một trong 12 thì tiếng Anh mà người học nào cũng phải nắm vững, kể cả cách nhận biết khi đọc tài liệu hay khi nghe, nói đều phải chuẩn ...

Thì hiện tại đơn (Present Simple) trong tiếng Anh với kiến thức đầy đủ nhất từ A-Z gồm công thức, cách dùng và cả cách chia động từ, thêm s/es đầy đủ nhất. Đây là một trong 12 thì tiếng Anh mà người học nào cũng phải nắm vững, kể cả cách nhận biết khi đọc tài liệu hay khi nghe, nói đều phải chuẩn xác. Dưới đây, Yeutrithuc.com sẽ tóm tắt sơ qua về thì hiện tại đơn trong tiếng Anh, rồi đi vào chi tiết từng mục một để người dùng dễ nắm bắt bài học.

Thì hiện tại đơn Present Simple trong tiếng Anh với kiến thức đầy đủ

Thì hiện tại đơn (tiếng Anh: Simple present hoặc Present simple) là một thì trong tiếng Anh hiện đại. Thì này diễn tả một hành động chung chung, tổng quát lặp đi lặp lại nhiều lần hoặc một sự thật hiển nhiên hoặc một hành động diễn ra trong thời gian hiện tại.

Nó được gọi là simple (đơn giản) vì cấu trúc hình thành bao gồm một từ đơn (như write hoặc writes), khác với các thì hiện tại khác như thì hiện tại tiếp diễn (is writing) và thì hiện tại hoàn thành (has written).

Đối với chủ ngữ I/You/We/They thì động từ khi sử dụng thì này sẽ là dạng nguyên mẫu, không chia. Ngược lại, đối với các chủ ngữ ở ngôi thứ 3 số ít như She/He/It thì chia động từ bằng cách thêm đuôi -s hoặc -es ở cuối động từ.

Riêng động từ tận cùng bằng “ y ” mà trước là một phụ âm thì đổi “ y ” thành “ i ” rồi mới thêm đuôi ” es ”.

Cách dùng:

  • Diễn tả thói quen hằng ngày
  • Sự việc hay sự thật hiển nhiên.
  • Sự việc xảy ra trong tương lai theo lịch trình.
  • Suy nghĩ và cảm xúc tức thời.
  • Để đưa ra chỉ dẫn (chủ yếu dùng trong văn nói).
  • Để nói lên khả năng của mỗi người có được

Cấu trúc Động từ thường

  • Khẳng định (+): S + V (s/es) + O
  • Phủ định (-): S + do / does + not + V + O
  • Nghi vấn (?): Do / Does + S + V ?
    Do / Does + S + V + (O) ?
    Don’t / doesn’t + S + V + (O) ?

Trong đó:

  • S: Chủ ngữ
  • V: Động từ
  • O: Tân ngữ

Cấu trúc Động từ to be

  • (+) S+is/am/are + O
  • (-) S + is/am/are + Not + O
  • (?) Đối với câu hỏi ngắn: Am/is/are(not) + S +…?. Trả lời:. yes, + S + is/am/are . No, S + am not/aren’t/isn’t . Đối với câu hỏi có từ để hỏi . Wh/H + is/am/are(not) + S +… ?

Như vậy, với bài học mà Yeutrithuc.com thiết kế về Thì hiện tại đơn (Present Simple) trong tiếng Anh, Chúng ta sẽ lần lượt giải quyết 4 câu hỏi lớn liên quan đến thì này.

– Khi nào thì sử dụng thì Hiện tại đơn?

– Công thức của thì Hiện tại đơn

– Quy tắc biến đổi động từ của thì Hiện tại đơn ở ngôi thứ ba số ít

– Dấu hiệu nhận biết khi nào thì sử dụng thì Hiện tại đơn

1.Định nghĩa thì hiện tại đơn


Thì hiện tại đơn (tiếng Anh: Simple present hoặc Present simple) là một thì trong tiếng Anh, diễn tả một hành động chung chung, tổng quát lặp đi lặp lại nhiều lần hoặc một sự thật hiển nhiên hoặc một hành động diễn ra trong thời gian hiện tại.

Định nghĩa thì đơn giản vậy, nhưng để nhận biết và sử dụng hợp lý, đặc biệt là áp dụng làm bài tập cho đúng về thì hiện tại đơn, thì không phải ai cũng làm được. Nhất là việc lấy ví dụ về thì hiện tại đơn trong tiếng Anh cũng trở nên khó khăn với những bạn mới học.

2.Cách sử dụng thì hiện tại đơn

-Diễn đạt một thói quen hoặc hành động lặp đi lặp lại trong hiện tại. Một thói quen trong sinh hoạt (habits/routines)

VD:

I usually go to bed at 11 p.m. (Tôi thường đi ngủ vào lúc 11 giờ)

We go to work every day.  (Tôi đi làm mỗi ngày)

My mother always gets up early. (Mẹ tôi luôn luôn thức dậy sớm.)

I get up at 6 every day. (Tôi dậy vào 6 giờ sáng mỗi ngày)

I always brush my teeth before I go to bed. (Tôi luôn đánh răng trước khi đi ngủ)

Mary usually goes away at weekends. (Mary thường đi chơi xa vào cuối tuần.)

-Một sự việc mang tính thường xuyên, lặp đi lặp lại (regular/repeated events)

I celebrate my birthday every year. (Mỗi năm tôi đều tổ chức sinh nhật.)

The Olympic Games take place every four years. (Thế vận hội diễn ra 4 năm một lần.)

It doesn’t rain much in the hot season here. (Trời ở đây thường không mưa nhiều vào mùa nóng.)

-Chân lý, sự thật hiển nhiên. Một sự thật hiển nhiên (general truths)

The sun rises in the East and sets in the West. (Mặt trời mọc ở phía đông và lặn ở phía Tây)

The earth moves around the Sun. (Trái đất quay quanh mặt trời)

Water boils at 100 degrees. (Nước sôi ở 100 độ.)

The sun rises in the east. (Mặt trời mọc ở hướng đông.)

Is her mother German? (Mẹ của cô ấy là người Đức phải không?)

-Sự việc xảy ra trong tương lai. Cách này thường áp dụng để nói về thời gian biểu, chương trình hoặc kế hoạch đã được cố định theo thời gian biểu. Một sự việc diễn ra trong tương lai đã được lên lịch cụ thể (scheduled future)

The plane takes off at 3 p.m. this afternoon. (Chiếc máy bay hạ cánh lúc 3 giờ chiều nay)

The train leaves at 8 am tomorrow. (Tàu khởi hành lúc 8 giờ sáng mai.)

The meeting starts at 9am. (Buổi họp sẽ bắt đầu lúc 9 giờ.)

The train leaves at 10pm. (Xe lửa sẽ khởi hành lúc 10 giờ.)

The plane takes off at 11am tomorrow. (Máy bay sẽ cất cánh lúc 11 giờ ngày mai.)

-Sử dụng trong câu điều kiện loại 1:

What will you do if you fail your exam? (Bạn sẽ làm gì nếu bạn trượt kỳ thi này?)

-Sử dụng trong một số cấu trúc khác

We will wait, until she comes. (Chúng tôi sẽ đợi cho đến khi cô ấy tới)

3.Công thức thì hiện tại đơn

Công thức thì hiện tại đơn với Động từ “tobe”:

Khẳng định: S + am/are/is + ……

Ex:

I + am;

We, You, They  + are He, She, It  + is

Phủ định: S + am/are/is + not + …

is not = isn’t ;

are not = aren’t

Nghi vấn: Yes – No question (Câu hỏi ngắn)

Q: Am/ Are/ Is  (not) + S + ….?

A:Yes, S + am/ are/ is.

No, S + am not/ aren’t/ isn’t.

Wh- questions (Câu hỏi có từ để hỏi)

Wh + am/ are/ is  (not) + S + ….?

Cấu trúc thì hiện tại đơn với Động từ “thường”:

Khẳng định: S + V(e/es) + ……I ,

We, You, They  +  V (nguyên thể)

He, She, It  + V (s/es)

Phủ định: S + do/ does + not + V(ng.thể)

do not = don’t

does not = doesn’t

Nghi vấn:

Yes – No question (Câu hỏi ngắn)

Q: Do/ Does (not) + S + V(ng.thể)..?

A:Yes, S + do/ does.

No, S + don’t/ doesn’t.

Wh- questions (Câu hỏi có từ để hỏi)

Wh + do/ does(not) + S + V(nguyên thể)….?

Chi chia động từ ở thì hiện tại đơn, đối với ngôi thứ nhất (I), thứ hai (you) và thứ 3 số nhiều (they) thì động từ không phải chia, sử dụng động từ nguyên thể không có “to” như ở ví dụ nêu trên. Đối với ngôi thứ 3 số ít (he, she, it), phải chia động từ bằng cách thêm đuôi có “s/es” tùy từng trường hợp. Ví dụ: He walks. / She watches TV …

Cách thêm s/es:

– Thêm s vào đằng sau hầu hết các động từ: want-wants; work-works;…

– Thêm es vào các động từ kết thúc bằng ch, sh, x, s: watch-watches;

miss-misses; wash-washes; fix-fixes;…

– Bỏ y và thêm ies vào sau các động từ kết thúc bởi một phụ âm + y:

study-studies;…

– Động từ bất quy tắc: Go-goes; do-does; have-has.

Cách phát âm phụ âm cuối s/es: Chú ý các phát âm phụ âm cuối này phải dựa vào phiên âm quốc tế chứ không dựa vào cách viết. Tức, cách phát âm phụ âm cuối này phải dựa vào phiên âm quốc tế (international transcription) chứ không dựa vào cách viết (spelling).

– /s/:Khi từ có tận cùng là các phụ âm /f/, /t/, /k/, /p/ , /ð/, /θ/

Ví dụ: likes /laɪks/; cakes /keɪks/; cats /kæts/; types /taɪps/; shops /ʃɒps/; laughs /lɑːfs/; cuffs /kʌfs/; coughs /kɒfs/; paths /pɑːθs/; months /mʌnθs/

– /iz/:Khi từ có tận cùng là các âm /s/, /z/, /∫/, /t∫/, /ʒ/, /dʒ/ (thường có tận cùng là các chữ cái ce, x, z, sh, ch, s, ge)

Ví dụ: misses /mɪsɪz/; places /pleɪsɪz/; buzzes /bʌzɪz/; rises /raɪzɪz/; sizes /saɪzɪz/; matches /mætʃɪz/; watches /wɒtʃɪz/; washes /wɒʃɪz/; dishes /dɪʃɪz/; manage /ˈmænɪdʒɪz/; changes /tʃeɪndʒɪz/; garages /ˈɡærɑːʒɪz/; rouge /ruːʒɪz/

– /z/:Khi từ có tận cùng là nguyên âm và các phụ âm còn lại. Cụ thể, khi từ có âm cuối là các phụ âm còn lại hoặc nguyên âm: /m/, /n/, /ŋ/, /l/, /g/, /b/, /d/, /r/, /v/, /ð/, /eɪ/, /aɪ/ …

Ví dụ: cabs /kæbz/; beds /bedz/; needs /niːdz/; bags /bæɡz/; loves /lʌvs/; gives /ɡɪvs/; bathes /beɪðz/; clothes /kləʊðz/; apples /ˈæpəlz/; swims /swɪmz/; comes /kʌmz/; eyes /aɪz/; plays /pleɪz/

4.Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại đơn

Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại đơn: khi trong câu có các trạng từ chỉ tần suất:

-Always (luôn luôn) , usually (thường xuyên), often (thường xuyên), frequently (thường xuyên) , sometimes (thỉnh thoảng), seldom (hiếm khi), rarely (hiếm khi), hardly (hiếm khi) , never (không bao giờ), generally (nhìn chung), regularly (thường xuyên).

Ví dụ:

We sometimes go to the beach.(Thỉnh thoảng chúng tôi đi biển.)

I always drink lots of water. (Tôi thường hay uống nhiều nước.)

-Every day, every week, every month, every year,……. (Mỗi ngày, mỗi tuần, mỗi tháng, mỗi năm). Daily, weekly, monthly, quarterly, yearly (hàng ngày, hàng tuần, hàng tháng, hàng quý, hàng năm)

Ví dụ:

They watch TV every evening. (Họ xem truyền hình mỗi tối.)

I play football weekly. (Tôi chơi đá bóng hàng tuần.)

-Once/ twice/ three times/ four times….. a day/ week/ month/ year,……. (một lần / hai lần/ ba lần/ bốn lần ……..một ngày/ tuần/ tháng/ năm).

Ví dụ:

He goes to the cinema three times a month. (Anh ấy đi xem phim 3 lần mỗi tháng.)

I go swimming once a week. (Tôi đi bơi mỗi tuần một lần.)

Như vậy chúng ta đã cùng Yeutrithuc.com tìm hiểu kiến thức về thì hiện tại đơn Simple Present trong tiếng Anh. Từ Present còn có nghĩa là “món quà”, mang hàm ý nói rằng, hiện tại ta đang sống giống như một món quà quý giá mà Thượng đế ban tặng nên mỗi người cần trân trọng.

Trong bài này, yeutrithuc.com muốn mọi người nắm vững về cấu trúc, cách dùng, cách nhận biết về thì hiện tại đơn. Đặc biệt, việc chia động từ ở thì hiện tại đơn rất quan trọng, mà điểm nhấn nằm ở phần thêm s/es vào động từ, cũng như cách phát âm đuôi s/es. Nên nhớ, Thì hiện tại đơn chỉ là một trong số 12 thì trong tiếng Anh mà bạn cần phải nhớ. Luyện tập thường xuyên, nên lấy ví dụ khi học và năng làm bài tập sẽ giúp ta nắm vững thì hiện tại đơn, nhớ lâu hơn và áp dụng nhuần nhuyễn hơn.

0