13/11/2018, 23:40

Cách thêm S, ES vào sau danh từ số nhiều và động từ ngôi thứ ba

Hướng dẫn cách thêm S và ES vào sau danh từ số nhiều và thêm S ES vào sau động từ chia ở ngôi thứ ba số ít thì hiện tại đơn. Đây là kiến thức hết sức cơ bản, cũng đơn giản nhưng để nhớ và áp dụng nhuần nhuyễn thì hơi khó một chút. Bạn cứ tâm niệm rằng, phần lớn danh từ và động từ sẽ cần thêm S, chỉ ...

Hướng dẫn cách thêm S và ES vào sau danh từ số nhiều và thêm S ES vào sau động từ chia ở ngôi thứ ba số ít thì hiện tại đơn. Đây là kiến thức hết sức cơ bản, cũng đơn giản nhưng để nhớ và áp dụng nhuần nhuyễn thì hơi khó một chút. Bạn cứ tâm niệm rằng, phần lớn danh từ và động từ sẽ cần thêm S, chỉ một số trường hợp sẽ thêm ES mà thôi, cộng với những trường hợp đặc biệt khác.

Cách thêm S, ES vào sau danh từ số nhiều và động từ ngôi thứ ba

Trước hết, các bạn nên nhớ ta thêm -S hoặc -ES vào từ loại nào trong tiếng Anh:

  • Động từ (verb): độngtừ được thêm -S/-ES sẽ trở thành động từ số ít (singular verb).
  • Danh từ (noun): danh từ được thêm -S/-ES sẽ trở thành danh từ số nhiều (plural noun).

Như mọi người đã biết, trong thì Hiện tại đơn (Simple Present), đối với các danh từ số nhiều (plural nouns), chúng ta phải thêm “s” hoặc “es” vào sau danh từ đó. Hay danh từ số nhiều cũng thêm S, ES phía sau với công thức tương tự.

Tóm tắt quy tắc thêm s/es:

– Thêm s vào đằng sau hầu hết các động từ (danh từ)

– Thêm es vào các động từ (danh từ) kết thúc bằng ch, sh, x, s, o, z. Để dễ nhớ các bạn nên đọc câu này: Sao Ông Chạy Xe SH Zậy.

– Bỏ y và thêm ies vào sau các động từ (danh từ) kết thúc bởi một phụ âm + y

– Động từ (danh từ) bất quy tắc

Tóm tắt phần cách phát âm s/es

– Đọc là /s/: Khi từ có tận cùng là các phụ âm /f/, /t/, /k/, /p/ , /ð/, /θ/

– Đọc là /iz/: Khi từ có tận cùng là các âm /s/, /z/, /∫/, /t∫/, /ʒ/, /dʒ/ (thường có tận cùng là các chữ cái ce, x, z, sh, ch, s, ge)

– Đọc là /z/: Khi từ có tận cùng là nguyên âm và các phụ âm còn lại. Cụ thể, khi từ có âm cuối là các phụ âm còn lại hoặc nguyên âm: /m/, /n/, /ŋ/, /l/, /g/, /b/, /d/, /r/, /v/, /ð/, /eɪ/, /aɪ/ …

CHI TIẾT CÁCH THÊM “-S/-ES” VÀO ĐỘNG TỪ HOẶC DANH TỪ


1.Hầu hết các danh từ số nhiều đều được thành lập bằng cách thêm –s vào danh từ số ít.

Ex: boy ( boys, house ( houses, dog ( dogs, etc.

There are 10 hospitals for kid in my city
(Ở thành phố của tôi có 10 bệnh viện dành cho trẻ em)

Why do you hang 2 calendars in the living room?
(Tại sao lại treo những 2 cái lịch trong phòng khách?)

I hate cat but my brother has a big cat and many many little cats
(Tôi ghét mèo nhưng anh trai tôi lại có một con mèo mẹ và rất rất nhiều mèo con)

I used to live in Sharbon and Lengend. Those towns are very beautiful.
(Tôi từng sống ở Sharbon và Lengend. Những thị trấn đó đẹp vô cùng)

2.Các danh từ tận cùng bằng s, sh, ch, x, z được tạo thành số nhiều bằng cách thêm –es

Ex: dish ( dishes, church ( churches, box ( boxes, bus ( buses, quiz ( quizes, etc.

Here the image of 2 buses caused the awful accident
(Đây là hình ảnh của 2 chiếc xe buýt đã gây ra tại nạn kinh khủng)

I will attend 5 classes in this semester
(Tôi sẽ tham gia 5 lớp học trong học kì này)

There are 20 foxes in the forest and they are frighting against the human
(Có 20 con cáo trong rừng và chúng đang chiến đấu chống lại con người)

Did you send to me 3 boxes of old toy?
(Có phải bạn đã gửi cho tôi 3 thùng đồ chơi cũ không?)

They are very dangerous because they are witches
(Bọn họ rất nguy hiểm bởi vì họ là những phù thủy)

I know 2 famous churches in here. Do you want to see them?
(Tôi biết 2 nhà thờ nổi tiếng ở đây. Bạn có muốn đi thăm chúng không?)

 I love both of these dishes although it has much calories
(Tôi yêu cả hai món ăn này mặc dù chúng có rất nhiều calo)

I caught many fishes and I was very happy
(Tôi đã câu được rất nhiều cá và tôi đã rất hạnh phúc)

3.Riêng đối với các danh từ có tận cùng bằng –y thì ta chia ra làm hai trường hợp:

  • Nếu trước –y là một phụ âm, ta bỏ -y thêm –ies vào danh từ: baby ( babies, country ( countries, etc.
  • Nếu trước –y là một nguyên âm, ta chỉ thêm –s vào danh từ: boy ( boys, day ( days, etc.

If I rich, I’ll fly to 3 cities: Paris, New York and Moscow
(Nếu tôi giàu, tôi sẽ bay tới 3 thành phố: Paris, New York và Moscow)

How many coutries are there in the world?
(Có bao nhiêu đất nước trên thế giới?)

4.Một số danh từ tận cùng bằng –f hoặc –fe như calf, half, knife, leaf, life, loaf, self, thief, wife, wolf được tạo thành số nhiều bằng cách bỏ đi –f hoặc –fe rồi thêm vào –ves.

Ex: knife → knives, wolf →  wolves, etc.

– Các danh từ tận cùng bằng –f hoặc –fe còn lại thì ta thêm –s vào cuối danh từ để tạo thành hình thức số nhiều cho danh từ đó.

Ex: roof →  roofs, belief → beliefs, cliffs, etc.

5.Một số danh từ tận cùng bằng một phụ âm + o được tạo thành hình thức số nhiều bằng cách thêm – es.

Eg: tomato → tomatoes, potato → potatoes, hero → heroes, echo → echoes

– Các danh từ tận cùng bằng một nguyên âm + o, các từ vay mượn của nước ngoài hoặc các từ được viết tắt thì chỉ cần thêm –s để tạo thành hình thức số nhiều.

Eg: zoo ( zoos, radio ( radios, photo ( photos, piano ( pianos

6.Một số trường hợp danh từ bất quy tắc thông dụng:

A man → men
A woman → women
A tooth → teeth
A foot → feet
A child → children
A mouse → mice
An ox → oxen
A sheep → sheep
An aircraft → aircraft
A deer → deer
A fish → fish

The pronunciation of the ending “s/es” (cách đọc âm cuối “s/es”)

Phụ âm cuối “s” thường xuất hiện trong các danh từ dạng số nhiều và động từ chia ở thì hiện tại đơn với chủ nghữ là ngôi thứ 3 số ít.

Có 3 cách phát âm phụ âm cuối “s” như sau:

1. Đọc là /s/:Khi từ có tận cùng là các phụ âm vô thanh /t/, /p/, /f/, /k/, /ð/

E.g.

Units / ‘ju:nits/

Stops / stɒps/

Topics / ‘tɒpiks

Laughs / lɑ:fs/

Breathes / bri:ðs/

2. Đọc là /iz/: Khi từ có tận cùng là các âm /s/, /z/, /∫/, /t∫/, /ʒ/, /dʒ/ (thường có tận cùng là các chữ cái ce, x, z, sh, ch, s, ge)

E.g.

Classes / klɑ:siz/

washes /wɒ∫iz/

Watches / wɒt∫iz/

Changes /t∫eindʒiz/

3. Đọc là /z/: Khi từ có tận cùng là nguyên âm và các phụ âm hữu thanh còn lại

E.g.

Plays / pleiz/

Bags / bægz/

speeds / spi:dz/

Như vậy, Yeutrithuc.com đã hướng dẫn bạn cách thêm S, ES vào sau động từ và danh từ trong tiếng Anh. Việc thêm đuôi s, es vào động từ diễn ra ở thì hiện tại đơn, khi các động từ đi với ngôi thứ ba số ít (he, she, it). Còn thêm s, es vào danh từ trong trường hợp là danh từ số nhiều. Quy tắc thêm s, es thì tương tự nhau ở cả hai trường hợp, kể cả cách phát âm cũng vậy, nhưng ý nghĩa thì rõ ràng là khác nhau rồi.

0