13/11/2018, 23:40

Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại đơn trong tiếng Anh chuẩn xác nhất

Những dấu hiệu nhận biết thì hiện tại đơn mà người dùng có thể dựa vào đó để biết ngay một câu là Present Simple Tense hay không. Dựa vào cách dùng của thì, nên chúng ta có thể thấy được rằng, thì hiện tại đơn thường đi với các trạng từ chỉ tần suất. Khi gặp các trạng từ này, người dùng có thể ưu ...

Những dấu hiệu nhận biết thì hiện tại đơn mà người dùng có thể dựa vào đó để biết ngay một câu là Present Simple Tense hay không. Dựa vào cách dùng của thì, nên chúng ta có thể thấy được rằng, thì hiện tại đơn thường đi với các trạng từ chỉ tần suất. Khi gặp các trạng từ này, người dùng có thể ưu tiên nghĩ theo hướng đó là thì hiện tại đơn.

Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại đơn trong tiếng Anh

Nhưng nên nhớ, bạn cần xét đến toàn bộ ngữ cảnh của câu để có thể khẳng định chắc chắn đó là câu ở thì hiện tại đơn hay không. Do thì này diễn tả các thói quen thường ngày, nên việc xuất hiện trạng từ chỉ tần suất là dấu hiệu nhận biết dễ xác định nhất. Ngoài ra, nhiều câu dù không thấy có trạng từ chỉ tần suất, nhưng với những đặc điểm riêng, và dựa vào kiến thức chúng ta được học, thì vẫn có thể là thì hiện tại đơn

Ôn lại cách dùng để giúp xác định dấu hiệu nhận biết thì tốt hơn:


  • Diễn tả thói quen hằng ngày
  • Sự việc hay sự thật hiển nhiên.
  • Sự việc xảy ra trong tương lai theo lịch trình.
  • Suy nghĩ và cảm xúc tức thời.
  • Để đưa ra chỉ dẫn (chủ yếu dùng trong văn nói).
  • Để nói lên khả năng của mỗi người có được

Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại đơn

Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại đơn dễ nhất là khi trong câu có các trạng từ chỉ tần suất:

  • Always (luôn luôn) , usually (thường xuyên), often (thường xuyên), frequently (thường xuyên) , sometimes (thỉnh thoảng), seldom (hiếm khi), rarely (hiếm khi), hardly (hiếm khi) , never (không bao giờ), generally (nhìn chung), regularly (thường xuyên). Ví dụ:
    We sometimes go to the beach.(Thỉnh thoảng chúng tôi đi biển.)
    I always drink lots of water. (Tôi thường hay uống nhiều nước.)
  • Every day, every week, every month, every year,……. (Mỗi ngày, mỗi tuần, mỗi tháng, mỗi năm). Daily, weekly, monthly, quarterly, yearly (hàng ngày, hàng tuần, hàng tháng, hàng quý, hàng năm) Ví dụ:
    They watch TV every evening. (Họ xem truyền hình mỗi tối.)
    I play football weekly. (Tôi chơi đá bóng hàng tuần.)
  • Once/ twice/ three times/ four times….. a day/ week/ month/ year,……. (một lần / hai lần/ ba lần/ bốn lần ……..một ngày/ tuần/ tháng/ năm). Ví dụ:
    He goes to the cinema three times a month. (Anh ấy đi xem phim 3 lần mỗi tháng.)
    I go swimming once a week. (Tôi đi bơi mỗi tuần một lần.)

Nên nhớ, đó là một trong những số ít dấu hiệu nhận biết thì hiện tại đơn bởi vì thì này còn được áp dụng ở nhiều trường hợp không cần có trạng từ chỉ tần suất. Ví dụ như “nước sôi ở 100 độ C” là một câu để chỉ sự thật hiển nhiên, thuộc thì hiện tại đơn mà chẳng xuất hiện trạng từ chỉ tần suất nào cả. Vì thế, theo lời khuyên của Yeutrithuc.com thì người dùng phải linh hoạt trong việc xác định yếu tố nhận biết thì hiện tại đơn để làm bài tập cho đúng. Chúc các bạn thành công!

0