02/06/2017, 13:34

Soạn bài Từ Hán Việt lớp 7

Soạn bài Từ Hán Việt lớp 7 I. Sử dụng từ hán việt. 1. Sử dụng từ hán việt để tạo sắc thái biểu cảm. – Các câu dưới đây dùng các từ hán việt in đậm chứ không dùng từ thuần việt vì tạo nên sắc thái trang trọng, nó mang đậm sắc thái biểu cảm trong câu thơ, ở đây hình tượng thơ cũng có sức ảnh ...

Soạn bài Từ Hán Việt lớp 7 I. Sử dụng từ hán việt. 1. Sử dụng từ hán việt để tạo sắc thái biểu cảm. – Các câu dưới đây dùng các từ hán việt in đậm chứ không dùng từ thuần việt vì tạo nên sắc thái trang trọng, nó mang đậm sắc thái biểu cảm trong câu thơ, ở đây hình tượng thơ cũng có sức ảnh hưởng rất lớn đến những hình tượng thơ ở trên. – Từ phụ nữ có ý nghĩa vừa trang trọng vừa thể hiện cách sử dụng từ ngữ một cách hợp lý nó thu hút sự chú ý và những điều ...


I. Sử dụng từ hán việt.
1. Sử dụng từ hán việt để tạo sắc thái biểu cảm.

– Các câu dưới đây dùng các từ hán việt in đậm chứ không dùng từ thuần việt vì tạo nên sắc thái trang trọng, nó mang đậm sắc thái biểu cảm trong câu thơ, ở đây hình tượng thơ cũng có sức ảnh hưởng rất lớn đến những hình tượng thơ ở trên.
– Từ phụ nữ có ý nghĩa vừa trang trọng vừa thể hiện cách sử dụng từ ngữ một cách hợp lý nó thu hút sự chú ý và những điều cần thiết của người đọc.
-Từ từ trần ở đây sử dụng từ hán việt để thể hiện sự tao nhã không ghê rợ nó làm giảm mức độ đau thương.
– Từ tử thi được sử dụng để tránh gây cảm giác sợ hãi và những hình ảnh thơ đó có tác dụng rất lớn lao đến người đọc bởi giảm đi sự đau thương và những điều không cần thiết ở người đọc.
– Từ kinh đô, trẫm, bệ hạ thần, vị thần được dùng để thể hiện những sắc thái cổ, phù hợp với bầu không khí xưa…

2. Không nên lạm dụng từ hán việt.

– Cách diễn đạt thứ hai hay hơn bởi vì nó tạo nên cảm giác phù hợp với trường hợp với hoàn cảnh giao tiếng tạo nên những lời ăn tiếng nói phù hợp…
– Câu 2 ngoài sân trẻ em đang vui đùa ở đây câu này nó thể hiện những cảm giác gần gũi hơn là từ nhi đồng…

III. Luyện tập.
1. Chọn từ để điền vào chỗ trống.

– Điền nghĩa mẹ như nước trong nguồn chảy ra.
– Điền thân mẫu của Chủ Tịch Hồ Chí Minh.
– Điền phu nhân, thuận vợ thuận chồng tát nước biển đông cũng cạn.
– Con chim sắp chết, con người lâm chung, lúc lâm chung ông cụ dặn dò con cháu phải thương yêu nhau.
– Mọi cán bộ đều phải thực hiện lời giáo huấn của Chủ Tịch Hồ Chí Minh…
Con cái cần nghe lời dạy bảo của cha mẹ.


2. Người Việt Nam thích dùng từ hán việt để đặt tên người và tên địa lý là do nó tạo nên những ý nghĩa sâu sắc, ý nghĩa nằm trong cau chữ chứ không phải nổi lên trên bề mặt ngôn ngữ nó tạo nên một văn phong rất phong phú và cảm giác rất mạnh mẽ.

– Câu chữ và hình ảnh của từ hán việt có tác dụng làm cho câu chữ tăng sức biểu cảm và khả năng biểu hiện của từ trong câu.


3. Trong đoạn văn trên những hình ảnh góp phần tạo nên những yếu tố cổ xưa là:

– Tuyệt trần, nhan sắc, cầu thân…


4.  Cách sử dụng từ hán việt trên có ý nghĩa:

– Từ bảo vệ làm cho câu thể hiện sắc thái tao nhã, có cảm giác nhẹ nhàng gợi cảm và tăng sức ảnh hưởng của câu nói…
– Từ mĩ lệ: làm tăng mức độ thẩm mĩ trong câu nói, để tặng sự biểu hiện trong câu, câu đã thể hiện những hình ảnh gợi cảm và tăng sự ảnh hưởng của câu trong từ ngữ hán việt.
Nếu sử dụng từ thuần việt để thay thế cho câu thì nó sẽ trở thành câu sau: thay từ bảo vệ bằng giữ gìn sức khỏe, thay từ mĩ lệ bằng từ đẹp…

0