02/06/2017, 11:47

Soạn bài Cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ lớp 8

Soạn bài Cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ lớp 8. I. Nghĩa của từ là gì? – Nghĩa của từ là nội dung của từ đó muốn biểu hiện, ví dụ trong từ xanh nghĩa của nó là chỉ màu sắc và nó mang màu xanh, cụ thể hơn nghĩa của từ là từ để diễn tả ý nghĩa của từ đó. II. Cấp độ khái quát của từ là gì? 1. ...

Soạn bài Cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ lớp 8. I. Nghĩa của từ là gì? – Nghĩa của từ là nội dung của từ đó muốn biểu hiện, ví dụ trong từ xanh nghĩa của nó là chỉ màu sắc và nó mang màu xanh, cụ thể hơn nghĩa của từ là từ để diễn tả ý nghĩa của từ đó. II. Cấp độ khái quát của từ là gì? 1. Cấp độ khái quát của từ là mức độ biểu hiện nghĩa của từ trong một phạm vi cụ thể nhất định, nghĩa của từ có thể là mang nghĩa rộng hoặc là từ mang nghĩa hẹp ...

.

I. Nghĩa của từ là gì?

– Nghĩa của từ là nội dung của từ đó muốn biểu hiện, ví dụ trong từ xanh nghĩa của nó là chỉ màu sắc và nó mang màu xanh, cụ thể hơn nghĩa của từ là từ để diễn tả ý nghĩa của từ đó.

II. Cấp độ khái quát của từ là gì?

 1. Cấp độ khái quát của từ là mức độ biểu hiện nghĩa của từ trong một phạm vi cụ thể nhất định, nghĩa của từ có thể là mang nghĩa rộng hoặc là từ mang nghĩa hẹp phù hợp vào từ ngữ đó.

2. Từ ngữ nghĩa rộng và từ ngữ nghĩa hẹp.

– Từ ngữ nghĩa rộng: Từ nghĩa rộng là từ có nghĩa bao trùm nên một từ có nghĩa hẹp hơn, ý nghĩa có nó khát quát trong toàn bộ một tác phẩm hoặc một văn bản cụ thể. Từ nghĩa rộng hàm chưa từ nghĩa hẹp. Ví dụ: từ Bà là một từ mạng nghĩa rộng nhưng nằm trong từ bà là bà ngoại lại là từ mang nghĩa hẹp.

– Từ nghĩa hẹp: Nghĩa của nó chỉ biểu hiện một nghĩa cố định hoặc duy nhất, không mang hàm nghĩa gì khác nó nằm trong từ nghĩa rộng.


Luyện tập:


1. Từ màu xanh, đỏ tím vàng… gọi chung là màu sắc. từ màu sắc là từ chỉ cấp độ biểu hiện ý nghĩa của từ.


2. Cá rô, cá chép, cá thu, cá lục, cá chim… gọi chung là hải sản.


3. Bút, thước, tảy compa gọi chung là đồ dùng học tập.

2. Tìm những từ có nghĩa hẹp hơn các từ sau, rồi biểu hiện ý nghĩa:
a. Từ nghề nghiệp mang nghĩa rộng trong từ nghề nghiệp có bao hàm từ bác sĩ, giáo viên, y tá, nhà báo…
b. Truyện dân gian: Bao gồm có cổ tích, truyền thuyết, thần thoại truyện ngụ ngôn…
c. Thú:  Hổ, nai, dê, báo, voi…


3. Tìm 3 động từ cùng thuộc một phạm vi nghĩa, trong đó một từ mang nghĩa rộng hai từ mang nghĩa hẹp:

Từ òa khóc là từ mang nghĩa rộng: trong đó khóc nức nở sụt sùi mang nghĩa hẹp… cả 3 từ này đều chỉ một nghĩa khóc.


4. Lập sơ đồ biểu hiện nghĩa của từ.

a. Từ gốc trang phục nghĩa hẹp là quần, áo…
Trong quần có quần bò, quần vải, quần chun…
Trong áo có áo dài , áo phông, áo len…
Từ trang phục là từ mang nghĩa rộng, từ quần và áo mang nghĩa hẹp và chi tiết là cấp độ biểu thị nghĩa cụ thể hơn.


5. Nghĩa rộng:

Chất lỏng: xăng, dầu…
Chất rắn: than củi…
Chất khí: gas..


b. Nghệ thuật bao gồm âm nhạc điêu khắc hội họa..

Thức ăn: cơm, rau, trứng.
Nhìn: nhìn trái, nhìn phải, nhìn trên, nhìn dưới…

6. Xe cộ: xe đạp, xe máy..

Họ hàng: bác, chú cô..
Kim loại: sắt, dao, kéo…


7. Những từ không phù hợp:

a. Thuốc lào.
b. Thủ quỹ.
c. Bút điện
d. Hoa tai.

0