08/05/2018, 23:07

Đề kiểm tra Học kì 1 Hóa học 9 (Đề 1)

Phần tự luận Câu 1: ( 2 điểm ) Từ MnO 2 , dung dịch HCl, KClO 3 và cacbon, viết phương trình hóa học để điều chế các khí: clo, oxi, cacbon đioxxit. Câu 2: ( 2 điểm ) Tính thể tích khí oxi thu được (đktc) khi nhiệt phân 15,8g KMnO4 với hiệu suất 85% (K=39, ...

Phần tự luận

Câu 1: (2 điểm) Từ MnO2, dung dịch HCl, KClO3 và cacbon, viết phương trình hóa học để điều chế các khí: clo, oxi, cacbon đioxxit.

Câu 2: (2 điểm) Tính thể tích khí oxi thu được (đktc) khi nhiệt phân 15,8g KMnO4 với hiệu suất 85% (K=39, Mn=55, O=16).

Câu 3: (2 điểm) Cho m gam SO3 vào 20g dung dịch H2SO4 10% tạo ra dung dịch H2SO4 20%.

a) Viết phương trình hóa học của SO3 với H2O.

b) Tìm giá trị của m (H=1, O=16, S=32).

Câu 4: (2 điểm) Cho hỗn hợp gồm Fe, Mg có khối lượng 8g tác dụng hết với dung dịch HCl thu được 4,48 lít khí H2 (đktc).

a) Viết phương trình hóa học của Fe và Mg với dung dịch HCl.

b) Tính tỉ lệ theo số mol của Fe và của Mg trong hỗn hợp ban đầu (Fe=56, Mg=24)

Câu 5: (2 điểm) Cho luồng khí clo (dư) tác dụng với 9,2g kim loại hóa trị I, tạo ra 23,4 g muối. Xác định tên kim loại (Na=23, Ag=108, Li=7, K=39, Cl=35,5).

Đáp án và hướng dẫn giải

Câu 1:

Điều chế clo: MnO2 + 4HCl to→ MnCl2 + Cl2 + 2H2O

Điều chế oxi: 2KClO3to→ 2KCl + 3O2

Điều chế CO2: C + O2to→ CO2

Câu 2:

2KMnO4 to→ K2MnO4 + MnO2 + O2

nKMnO4 = 15,8/158 = 0,1 mol => nO2 = 0,05 x 0,85 = 0,0425 mol.

Thể tích khí oxi thu được (đktc): 0,0425 x 22,4 = 0,952 lít.

Câu 3:

SO3 + H2O → H2SO4

mH2SO4 = m/80 x 98 + 20x10/100 = 1,225m + 2

Khối lượng dung dịch = m + 20

C% mới = (1,225m+2)/(m+20) x 100% = 20% => m = 1,95 gam

Câu 4:

Fe + 2HCl → FeCl2 + H2

Mg + 2HCl → MgCl2 + H2

Gọi x, y lần lượt là số mol của Fe, Mg

Ta có: 56x + 24y = 8

nH2 = x+y = 4,48/22,4 = 0,2 mol.

Giải ta được x = y = 0,1.

Câu 5:

2M + Cl2to→ 2MCl

Ta có: 9,2/M = 23,4/(M+35,5) => M = 23 (Na).

Các đề kiểm tra Hóa 9 có đáp án

0