08/05/2018, 23:07

Đề kiểm tra Học kì 1 Hóa học 9 (Đề 11)

Phần trắc nghiệm Câu 1: Cho phương trình hóa học: SO 2 + Br 2 + 2H 2 O → 2HBr + H 2 SO 4 Khi sục khí SO 2 dư vào dung dịch brom, sau phản ứng dung dịch thu được A. làm phenolphthalein chuyển sang màu hồng B. có màu vàng C. có màu lục nhạt D. ...

Phần trắc nghiệm

Câu 1: Cho phương trình hóa học: SO2 + Br2 + 2H2O → 2HBr + H2SO4

Khi sục khí SO2 dư vào dung dịch brom, sau phản ứng dung dịch thu được

A. làm phenolphthalein chuyển sang màu hồng

B. có màu vàng

C. có màu lục nhạt

D. tạo kết tủa trắng với BaCl2

Câu 2: Sản phẩm tạo thành giữa phản ứng Fe3O4 với H2SO4 loãng là

A. Fe2(SO4)3, H2O

B. FeSO4, H2O

C. Fe2(SO4)3, FeSO4, H2O

D. Fe2(SO4)3, SO2, H2O

Câu 3: Với m gam Zn thì vừa đủ để tác dụng hết với 100g dung dịch HCl 7,3%. Giá trị của m là (H=1, Cl=35,5, Zn=65)

A. 3,25 g    B. 6,5 g    C. 13 g    D. 1,625 g

Câu 4: Oxi tác dụng được với tất cả các chất trong nhóm các chất nào dưới đây?

A. Na, Mg, Ag, S

B. Na, Al, Fe2O3

C. Mg, Ca, S, Cu

D. Mg, Ca, Au, S

Câu 5: Đem 10 gam hỗn hợp Cu và CuO tác dụng vừa đủ với 100ml dung dịch HCl 1M.

Thành phần % theo khối lượng của Cu trong hỗn hợp đầu là (Cu=64, O=16)

A. 40%    B. 60%    C. 50%    D. 20%

Câu 6: Cho hỗn hợp khí gồm: O2, Cl2, CO2, SO2. Để thu được O2 tinh khiết người ta có thể xử lý bằng cách dẫn hỗn hợp đó đi qua

A. dung dịch NaCl

B. dung dịch NaOH

C. dung dịch HCl

D. nước clo

Câu 7: Cặp khí không tồn tại trong cùng một hỗn hợp là

A. H2 và Cl2

B. NO và Cl2

C. CO và NO

D. O2 và Cl2

Câu 8: Có 4 lọ bị mất nhãn đựng các dung dịch: NaCl, Na2SO4, H2SO4, HCl. Hóa chất để nhận biết từng dung dịch là

A. quỳ tím và dung dịch NaOH

B. quỳ tím và dung dịch BaCl2

C. dung dịch NaNO3 và dung dịch BaCl2

D. dung dịch Na2CO3

Câu 9: Một hỗn hợp khí gồm O2 và CO2 có khối lượng bằng nhau. Thành phần % theo thể tích của O2 trong hỗn hợp khí trên là (O=16, C=12)

A. 57,9%    B. 46,6%    C. 59,9%    D. 60,8%

Câu 10: Axit clohidric và muối clorua có thể phân biệt được nhờ phản ứng của chúng với

A. dung dịch AgNO3

B. dung dịch NaHCO3

C. bạc kim loại

D. bạc clorua

Câu 11: Khi nhiệt phân hoàn toàn 12,25g KClO3, thể tích khí O2 thu được là (ở đktc, K=39, Cl=35,5, O=16)

A. 3,36 lít    B. 1,12 lít    C. 4,48 lít    D. 5,6 lít

Câu 12: Cho FeS2 tác dụng hoàn toàn với O2 thu được 64g khí SO2. Số mol FeS2 đã tham gia phản ứng là (O=16, S=32)

A. 0,25 mol    B. 0,50 mol    C. 1,00 mol    D. 2,00 mol

Câu 13: Phi kim nào sau đây khi tác dụng cùng một kim loại thì phản ứng xảy ra mạnh nhất?

A. clo    B. lưu huỳnh    C. cacbon    D. photpho

Câu 14: Cho 4,48 lít (đktc) khí SO2 hấp thụ hoàn toàn vào 200ml dung dịch NaOH 1M. Sau phản ứng thu được muối

A. Na2SO3    B. NaHSO3    C. Na2SO3 và NaHSO3    D. NaHSO4

Câu 15: Nung một hỗn hợp gồm: NaCl, H2SO4 đặc, MnO2 người ta có thể thu được khí

A. H2    B. O2    C. SO2    D. Cl2

Câu 16: Hòa tan hết 2,7g một kim loại R có hóa trị III bằng H2SO4đặc, đun nóng, thu được 3,36 lít khí SO2 (đktc0

Biết 2R + 6H2SO4 (đặc, nóng) → R2(SO4)3 + 3SO2 + 6H2O

R là (Al=27, Fe=56, Cr=52, Au=197)

A. Al    B. Fe    C. Cr    D. Au

Câu 17: Cho 0,8 gam O2 tác dụng với 0,8 gam H2. Sau khi phản ứng hoàn toàn khối lượng nước thu được là (H=1, O=16)

A. 0,45 g    B. 0,90 g    C. 1,60 g    D. 7,20 g

Câu 18: Khí clo ẩm có tính tẩy màu vì

A. trong nước có hòa tan khí oxi

B. clo tác dụng với nước cho axit hipocloro có tính oxi hóa mạnh

C. có oxi nguyên tử thoát ra

D. tạo ra môi trường axit

Câu 19: Kim loại kali tác dụng với khí clo phản ứng mãnh liệt tương tự phản ứng của

A. sắt với H2SO4 đặc, nóng

B. kẽm với lưu huỳnh

C. nhôm với cacbon

D. natri với clo

Câu 20: Đun nóng một hỗn hợp gồm Fe và S đến khi kết thúc phản ứng. Cho toàn bộ sản phẩm thu được tác dụng với dung dịch HCl dư được 2,24 lít (đktc) hỗn hợp khí A gồm H2 và H2S có cùng số mol.

Khối lượng của Fe và S trong hỗn hợp ban đầu tương ứng là (Fe=56, S=32)

A. 5,6 gam và 1,6 gam

B. 2,8 gam và 3,2 gam

C. 2,8 gam và 1,6 gam

D. 5,6 gam và 3,2 gam

Đáp án và hướng dẫn giải

Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
Đáp án D C B C B B A B A B
Câu 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20
Đáp án A B A B D A B B D A

Câu 1:D

Phương trình hóa học:

SO2 + Br2 + 2H2O → 2HBr + H2SO4

H2SO4 + BaCl2 → BaSO4↓ + 2HCl

Câu 2:C

Fe3O4 + 4H2SO4 loãng → Fe2(SO4)3 + FeSO4 + 4H2O

Câu 3:B

nHCl = (100 x 7,3)/(100 x 35,5) = 0,2 mol

Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2

nZn = 0,1 mol => mZn = 65 x 0,1 = 6,5 g.

Câu 4:C

2Mg + O2to→ 2MgO

2Ca + O2to→ 2CaO

S + O2to→ SO2

2Cu + O2to→ 2CuO

Ag, Fe2O3, Au không tác dụng với O2.

Câu 5:B

CuO + 2HCl → CuCl2 + H2O

nHCl = 0,1 mol => nCuO = 0,05 mol. Khối lượng CuO = 0,05 x 80 = 4 gam.

Khối lượng Cu = 10 – 4 = 6 gam.

Thành phần % khối lượng của Cu = 6/10 x 100% = 60%.

Câu 6:B

Chỉ có dung dịch NaOH bắt giữ được các khí Cl2, CO2, SO2.

Cl2 + 2NaOH → NaCl + NaClO + H2O

CO2 + NaOH → NaHCO3

SO2 + NaOH → NaHSO3

Câu 7:A

H2 + Cl2to→ 2HCl

Câu 8:B

Quỳ tím nhận ra được H2SO4 và HCl. Dùng dung dịch BaCl2 nhận ra được H2SO4 => nhận biết được HCl. Dùng dung dịch BaCl2 nhận ra được Na2SO4

=> nhận biết NaCl.

Câu 9:A

Gọi m là khối lượng của O2 (hay của CO2).

nO2 = m/32, nCO2 = m/44

=> Thành phần % theo thể tích của O2 = (m/32)/(m/32+m/44) x 100% = 57,9%.

Câu 10:B

HCl + NaHCO3 → NaCl + CO2↑ + H2O. Có hiện tượng sủi bọt.

Muối clorua không tác dụng với NaHCO3.

Câu 11:A

2KClO3to→ 2KCl + 3O2

nKClO3 = 0,1 mol => nO2 = 0,15 mol

Thể tích khí O2 thu được (đktc) = 0,15 x 22,4 = 3,36 lít

Câu 12:B

4FeS2 + 11O2to→ 2Fe2O3 + 8SO2.

nSO2 = 1 mol => nFeS2 = 0,5 mol

Câu 13:A

Cl2 là phi kim hoạt động mạnh hơn lưu huỳnh, cacbon, photpho.

Câu 14:B

nSO2 = nNaOH = 0,2 mol

SO2 + NaOH → NaHSO3

Câu 15:D

2NaCl + H2SO4 đặc to→ Na2SO4 + 2HCl↑

Câu 16:A

2R + 6H2SO4 đặc to→ R2(SO4)3 + 3SO2 + 6H2O

nSO2 = 3,36/22,4 = 0,15 mol => nR =(0,15 x 2)/3 = 0,1 mol

=> MR = 2,7/0,1 = 27 g/mol. Vậy R là Al.

Câu 17:B

O2 + 2H2to→ 2H2O

nO2 = 0,8/32 = 0,025 mol, nH2 = 0,8/2 = 0,4 mol

Vậy O2 hết => nH2O = 0,025 x 2 = 0,05 mol => mH2O = 0,05 x 18 = 0,9 g.

Câu 18:B

Cl2 + H2O → HCl + HClO

HClO có tính tẩy màu.

Câu 19:D

Kali là một kim loại hoạt động mạnh nên tác dụng phản ứng mãnh liệt với clo.

Câu 20:A

Fe + S to→ FeS

FeS + 2HCl to→ FeCl2 + H2S↑

Fe + 2HCl → FeCl2 + H2

nH2 = nH2S = 0,05 mol.

Theo các phương trình ta suy ra nFe = 0,1 mol và nS = 0,05 mol.

Vậy khối lượng của Fe và S trong hỗn hợp đầu: 5,6 gam và 1,6 gam.

Các đề kiểm tra Hóa 9 có đáp án

0