08/05/2018, 23:07

Đề kiểm tra Học kì 1 Hóa học 9 (Đề 7)

Phần trắc nghiệm (4 điểm: mỗi câu 0,5 điểm) Câu 1: Thứ tự mức độ hoạt động hóa học của các kim loại: Na, Mg, Al, Fe là A. Mg > Na > Al > Fe B. Na < Mg < Al < Fe C. Na < Al < Mg < Fe D. Na > Mg > Al > F Câu 2: ...

Phần trắc nghiệm (4 điểm: mỗi câu 0,5 điểm)

Câu 1: Thứ tự mức độ hoạt động hóa học của các kim loại: Na, Mg, Al, Fe là

A. Mg > Na > Al > Fe

B. Na < Mg < Al < Fe

C. Na < Al < Mg < Fe

D. Na > Mg > Al > F

Câu 2: Trong sơ đồ:

KClO3to→ X + Y

X + H2O đp có mn→ Z + T + U

Z + T → KCl + KClO + H2O

Các chất X, Y, Z, T, U lần lượt là

A. KCl, O2, KOH, Cl2, H2

B. KClO4, O2, KOH, Cl2, H2

C. KCl, O2, KClO3, Cl2, HCl

D. KCl, O2, KOH, KClO2, H2

Câu 3: Cho 2 phương trình hóa học:

3Cl2 + 2Fe to→ 2FeCl3

S + Fe to→ FeS

Từ đó có thể rút ra nhận xét

A. S có tính phi kim mạnh hơn Cl2

B. Cl2 có tính phi kim mạnh hơn S

C. Fe là một kim loại hoạt động mạnh

D. Cl thuộc nhóm III còn S thuộc nhóm II

Câu 4: Hệ số cân bằng còn thiếu (?) của phương trình hóa học:

3Cl2 + 6KOH to→ (?) KCl + (?) KClO3 + (?) H2O là

A. 5, 1, 3

B. 4, 2, 1

C. 3, 3, 3

D. 2, 4, 1

Câu 5: Có 4 cốc đựng 4 chất lỏng sau: H2O, dung dịch HCl, dung dịch NaCl, dung dịch Na2CO3. Ta có thể nhận biết từng chất bằng cách đơn giản nhất là (được dùng phương pháp vật lí)

A. mà không cần dùng thêm chất khác

B. khi dùng dung dịch H2SO4

C. khi dùng dung dịch H2SO4 và AgNO3

D. khi dùng quỳ tím

Câu 6: Cho sơ đồ sau: MgCO3(1)→ MgSO4(2)→ BaSO4(3)→ BaCl2

Phản ứng nào không thực hiện được? Vì sao?

A. (1) vì MgCO3 không tan trong nước

B. (2) vì MgSO4 không tác dụng với BaCO3

C. (3) vì BaSO4 khong tác dụng với HCl hay các muối clorua khác

D. (2), (3)

Câu 7: Hợp chất khí của nguyên tố R với hidro có công thức là RH2. Trong RH2 hidro chiếm 5,88% theo khối lượng. R là nguyên tố nào sau đây (H=1, C=12, Be=9, N=14, S=16)?

A. cacbon    B. beri    C. nito    D. lưu huỳnh

Câu 8: Cho Fe lấy dư vào 400g dung dịch HCl 3,65%. Dẫn khí tạo ra qua ống đựng CuO (dư) nung nóng thì thu được 11,52g Cu. Hiệu suất của phản ứng khử CuO là (Cu=64, Cl=35,5, H=1)

A. 75%    B. 80%    C. 85%    D. 90%

Phần tự luận

Câu 9: (2 điểm) Viết phương trình hóa học biểu diễn những chuyển đổi sau:

CaCO3(1)→ CaO (2)→ Ca(OH)2(3)→ Ca(HCO3)2(4)→ Na2CO3

Câu 10: (2 điểm) Bằng phương pháp hóa học hãy trình bày cách phân biệt 4 dung dịch được đựng trong 4 bình riêng biệt, không ghi nhãn: nước clo, NaOH, H2SO4, AgNO3.

Câu 11: (2 điểm) Cho 2 kim loại Fe và Cu tác dụng với khí clo (dư) thu được 59,5g hõn hợp muối. Cũng cho 2 kim loại trên tác dụng với lượng dư dung dịch HCl thì thu đươc 25,4 g một muối.

Tính khối lượng Cu trong hỗn hợp ban đầu (cho Fe=56, Cu=64, Cl=35,5)

Đáp án và hướng dẫn giải

Câu 1 2 3 4 5 6 7 8
Đáp án D A B A A C D D

Câu 1:D

Theo dãy hoạt động hóa học các kim loại.

Câu 2:A

Trong sơ đồ:

2KClO3to→ 2KCl + 3O2

2KCl + 2H2O đp có mn→ 2KOH + Cl2 + H2

2KOH + Cl2 → KCl + KClO + H2O

Câu 3:B

Từ phản ứng: Cl2 + Fe to→ FeCl3 => Fe cho hóa trị III

S + Fe to→ FeS => Fe cho hóa trị II

Có thể rút ra nhận xét: Cl2 có tính phi kim mạnh hơn S.

Câu 4:A

Hệ số cân bằng phương trình hóa học:

3Cl2 + 6KOH to→ 5KCl + KClO3 + 3H2O

Câu 5:A

Lấy mẫu thử của 4 chất lỏng trộn ngẫu nhiên với nhau:

Hai chất khi tác dụng có hiện tượng sủi bọt là: dung dịch HCl và dung dịch Na2CO3.

Đem cô cạn dung dịch này, nếu có chất rắn là Na2CO3.

Hai chất khi trộn không có hiện tượng gì: dung dịch NaCl và dung dịch HCl.

Đem cô cạn 2 dung dịch này, nếu có chất rắn là NaCl.

Câu 6:C

BaSO4 không tác dụng với HCl hay các muối clorua khác.

Câu 7:D

R/2 = 94,12/5,88 => R = 32. Đó là lưu huỳnh.

Câu 8:D

Fe + 2HCl → FeCl2 + H2

CuO + H2to→ Cu + H2O

nHCl = 400x3,65/(100x36,5) = 0,4 mol

=> nCu khi hiệu suất 100% = 0,2 mol hay 0,2 x 64 = 12,8 gam.

Hiệu suất của phản ứng khử CuO: 11,52/12,8 x 100% = 90%.

Câu 9:

CaCO3to→ CaO + CO2

CaO + H2O → Ca(OH)2

Ca(OH)2 + 2CO2 → Ca(HCO3)2

Ca(HCO3)2 + 2NaOH → Na2CO3 + CaCO3 + 2H2O

Câu 10:

Dung dịch có tính tẩy màu là dung dịch nước clo.

Dung dịch làm phenolphthalein hóa hồng là dung dịch NaOH.

Tác dụng với dung dịch BaCl2 cho kết tủa trắng là dung dịch H2SO4.

Dung dịch còn lại là dung dịch AgNO3.

Nhận ra một chất 0,5 điểm.

Câu 11:

3Cl2 + 2Fe to→ 2FeCl3

Cl2 + Cu to→ CuCl2

Fe + 2HCl → FeCl2 + H2

nFeCl2 = 25,4/127 = 0,2 mol => nFe = 0,2 mol

=> nFeCl3 = 0,2 mol

=> Khối lượng FeCl3 = 0,2 x 162,5 = 32,5 gam => mCuCl2 = 27 gam

=> mCu = 12,8 gam.

Các đề kiểm tra Hóa 9 có đáp án

0