Would (sẽ)
“Would” được sử dụng phổ biến nhất để tạo ra các hình thức có điều kiện. Nó cũng là hình thức quá khứ của động từ khuyết thiếu “Will”. Ngoài ra, “Would” có thể chỉ ra sự lặp lại trong quá khứ. Để biết thêm thông tin về ngữ pháp đằng sau trợ động từ ...
“Would” được sử dụng phổ biến nhất để tạo ra các hình thức có điều kiện. Nó cũng là hình thức quá khứ của động từ khuyết thiếu “Will”. Ngoài ra, “Would” có thể chỉ ra sự lặp lại trong quá khứ. Để biết thêm thông tin về ngữ pháp đằng sau trợ động từ “Will” .
Ví dụ:
- If he were an actor, he would be in adventure movies. (Có điều kiện)
- I knew that she would be very successful in her career. (Quá khư của “will”)
- When they first met, they would always have picnics on the beach. (Sự lặp lại)
Cách sử dụng “Would” chi tiết:
Cách sử dụng Would |
Positive Forms (Thể khẳng định) 1. = Present 2. = Past 3. = Future |
Negative Forms (Thể phủ định) 1. = Present 2. = Past 3. = Future |
Được thay thế: |
Có điều kiện | 1. If I were president, I would cut the cost of education.
2. If I had been president, I would have cut the cost of education. 3. If I were elected president next year, I would cut the cost of education. |
1. If I were president, I would not raise taxes.
2. If I had been president, I would not have raised taxes. 3. If I were president, I would not sign the tax increase next week. |
|
Quá khứ của “will” | I said I would help you.
He told me he would be here before 8:00. |
I said I wouldn’t help you.
He told me he would not be here before 8:00. |
|
Sự lặp lại | When I was a kid, I would always go to the beach.
When he was young, he would always do his homework. |
When I was a kid, I wouldn’t go into the water by myself.
When he got older, he would never do his homework. |
used to |