Should (nên)
“Should” được sử dụng phổ biến nhất để thực hiện các khuyến nghị hoặc đưa ra lời khuyên. Nó cũng có thể được sử dụng để thể hiện nghĩa vụ cũng như kỳ vọng. Ví dụ: When you go to Berlin, you should visit the palaces in Potsdam. ( Khuyến nghị) ...
“Should” được sử dụng phổ biến nhất để thực hiện các khuyến nghị hoặc đưa ra lời khuyên. Nó cũng có thể được sử dụng để thể hiện nghĩa vụ cũng như kỳ vọng.
Ví dụ:
- When you go to Berlin, you should visit the palaces in Potsdam. (Khuyến nghị)
- You should focus more on your family and less on work. (Tư vấn)
- I really should be in the office by 7:00 AM. (Nghĩa vụ)
- By now, they should already be in Dubai. (Kỳ vọng)
Cách sử dụng “Should”:
Hầu hết các động từ khuyết thiếu (phương thức) được sử dụng khá bất thường trong quá khứ và tương lai. Nghiên cứu bảng sau đây để tìm hiểu làm thế nào sử dụng “Should” trong các bối cảnh khác nhau.
Cách sử dụng Should |
Positive Forms (Thể khẳng định) 1. = Present 2. = Past 3. = Future |
Negative Forms (Thể phủ định) 1. = Present 2. = Past 3. = Future |
Được thay thế: |
Đề nghị | 1. People with high cholesterol should eat low-fat foods.
2. Frank should have eaten low-fat foods. That might have prevented his heart attack. 3. You really should start eating better. |
1. Sarah shouldn’t smoke so much. It’s not good for her health.
2. Sarah shouldn’t have smoked so much. That’s what caused her health problems. 3. Sarah shouldn’t smoke when she visits Martha next week. Martha hates when people smoke in her house. |
ought to |
Nghĩa vụ | I should be at work before 9:00.
We should return the video before the video rental store closes. “Should” cũng dùng để thể hiện một cái gì đó giữa giới thiệu và nghĩa vụ. “Được cho là” thể hiện một ý tưởng tương tự và có thể dễ dàng được sử dụng trong quá khứ hoặc trong các hình thức phủ định. |
Không tồn tại | be supposed to |
Kỳ vọng | 1. Susan should be in New York by now.
2. Susan should have arrived in New York last week. Let’s call her and see what she is up to. 3. Susan should be in New York by next week. Her new job starts on Monday. |
1. Susan shouldn’t be in New York yet.
2. Susan shouldn’t have arrived in New York until yesterday. 3. Susan shouldn’t arrive in New York until next week. |
ought to, be supposed to |