Have to (Phải)
“Have to” được sử dụng để thể hiện sự chắc chắn, cần thiết, và nghĩa vụ. Ví dụ: This answer has to be correct. ( Chắc chắn) The soup has to be stirred continuously to prevent burning. (Cần thiết) They have to leave early. (Nghĩa vụ) ...
“Have to” được sử dụng để thể hiện sự chắc chắn, cần thiết, và nghĩa vụ.
Ví dụ:
- This answer has to be correct. (Chắc chắn)
- The soup has to be stirred continuously to prevent burning. (Cần thiết)
- They have to leave early. (Nghĩa vụ)
Cách sử dụng “Have to”:
Ở thì quá khứ và tương lại, “Have to” được sử dụng hình thức khác. Hãy tìm hiểu bảng sau để hiểu thêm.
Cách dùng |
Thể khẳng định 1. = Present 2. = Past 3. = Future |
Thể phủ định 1. = Present 2. = Past 3. = Future |
Được thay thế bởi: |
Chắc chắn | 1. That has to be Jerry. They said he was tall with bright red hair.
2. That has to have been the right restaurant. There were no other restaurants on the street. 3. Không tồn tại |
1. Chuyển thành “MUST” That must not be Jerry. They said he has blond hair, not red hair.
2. Chuyển thành “MUST” That must not have been the right restaurant. I guess there was another one around there somewhere. 3. Không tồn tại |
must,have got to |
Cần thiết | 1. She has to read four books for this literature class.
2. She had to finish the first book before the midterm. 3. She will have to finish the other books before the final exam. |
1. She doesn’t have to read “Grapes of Wrath.” It’s optional reading for extra credit.
2. She didn’t have to write a critique of “The Scarlet Letter.” She had to give a presentation to her class. 3. She won’t have to take any other literature classes. American Literature 101 is the only required course. |
must |
LƯU Ý: “Do not have to” và “” “Do not have to” gợi ý rằng một người nào đó không cần thiết phải làm một cái gì đó. “Must not” cho thấy rằng bạn không được phép làm một cái gì đó.