When I do/When I have done

1. Sử dụng 'When I do'. Ví dụ: A: What time will you phone me tomorrow? (Ngày mai bạn sẽ gọi tôi lúc mấy giờ?) B: I'll phone you when I get home from work. (Mình sẽ gọi cho bạn khi đi làm về). Thành phần chính: ...

1. Sử dụng 'When I do'.

Ví dụ:

A: What time will you phone me tomorrow?

(Ngày mai bạn sẽ gọi tôi lúc mấy giờ?) 

B: I'll phone you when I get home from work.

(Mình sẽ gọi cho bạn khi đi làm về).

Thành phần chính: I'll phone you.

Thành phần chỉ thời gian: When I get home from work (tomorrow).

→ Thời gian đề cập trong câu là ở tương lai (tomorrow) nhưng lại dùng thì hiện tại (present).

Không dùng 'will' trong mệnh đề chứa 'when'.

when i do/ when i have done

Ví dụ:

We'll go out when it stops raining. (not 'when it will stop')

(Chúng ta sẽ đi khi trời tạnh mưa).

When you are in London again, you must come and see us. (not 'when you wil be')

(Khi bạn đến London lần nữa, bạn nhớ đến thăm chúng tôi nhé).

(Said to a child) What do you want to be when you grow up? (not 'will grow')

(Nói với đứa trẻ) (Khi cháu lớn lên cháu muốn làm gì?)

- Có cách dùng tương tự cho các từ chỉ thời gian như: while, before, after, as soon as, until or till.

Ví dụ:

I'm going to read a lot of books while I'm on holiday. (not 'while I will be').

(Tôi sẽ đọc nhiều sách trong kì nghỉ lễ).

Wait here until (or till) I come back.

(Hãy đợi ở đây cho đến khi tôi quay trở lại).

2. Sử dụng 'When I have done'.

- Có thể dùng thì hiện tại hoàn thành sau 'when/after/until/as soon as':

Ví dụ:

Can I borrow that book when you've finnished it? 

(Tôi có thể mượn cuốn sách ngay sau khi bạn đọc xong được không?)

Don't say anything while Ann is here. Wait until she has gone.

(Đừng nói gì cả khi có Ann ở đây. Hãy đợi cho đến khi cô ấy đi khỏi).

Có thể sử dụng các từ trên ở trong câu hiện tại đơn hoặc hiện tại hoàn thành.

Ví dụ:

I'll come as soon as I finnish. OR I'll come as soon as I've finnished.

(Tôi sẽ đến khi tôi hoàn thành công việc).

You'll feel better after you have something to eat. OR You'll feel better after you've had something to eat.

(Bạn sẽ cảm thấy khỏe hơn sau khi ăn một chút gì đó).

Lưu ý: Không dùng thì hiện tại hoàn thành khi hai sự việc xảy ra đồng thời.

Ví dụ:

When I've phoned Kate, we can have dinner.

(Khi tôi gọi điện cho Kate xong chúng ta có thể dùng bữa tối).

Nhưng:

When I phone Kate this evening, I'll invite her to the party. (not 'when I've phoned')

(Khi gọi điện cho Kate chiều nay, tôi sẽ mời cô ấy đi dự tiệc). (hai sự việc này xảy ra cùng nhau)

Để hiểu rõ hơn về cấu trúc vui lòng liên hệ

Nguồn: http://saigonvina.edu.vn
0