Unit 15: Going Out (Đi Chơi)

UNIT 15: GOING OUT ĐI CHƠI THAM KHẢO ĐÁP ÁN CÁC PHẦN SAU: Video Games Unit 15 Lớp 7 Trang 147 SGK In The City Unit 15 Lớp 7 Trang 150 SGK A. VDEO GAMES (TRÒ CHƠI VI-ĐÊ-Ô0 1. SPEND/WASTE + cụm từ chỉ thời gian / tiền + V-ing. e.g.: Every day he spends an hour studying English. {Mỗi ngày anh ấy bỏ ra ...

UNIT 15: GOING OUT ĐI CHƠI THAM KHẢO ĐÁP ÁN CÁC PHẦN SAU: Video Games Unit 15 Lớp 7 Trang 147 SGK In The City Unit 15 Lớp 7 Trang 150 SGK A. VDEO GAMES (TRÒ CHƠI VI-ĐÊ-Ô0 1. SPEND/WASTE + cụm từ chỉ thời gian / tiền + V-ing. e.g.: Every day he spends an hour studying English. {Mỗi ngày anh ấy bỏ ra một giờ học tiếng Anh.) This boy wastes much of his money playing games. (Đứa con trai này phung phí nhiều tiền chơi trò chơi.) ...

UNIT 15: GOING OUT

 ĐI CHƠI

 

THAM KHẢO ĐÁP ÁN CÁC PHẦN SAU:

 

 

 

GOING OUT

 

A. VDEO GAMES (TRÒ CHƠI VI-ĐÊ-Ô0

1. SPEND/WASTE + cụm từ chỉ thời gian / tiền + V-ing.

e.g.: Every day he spends an hour studying English.

{Mỗi ngày anh ấy bỏ ra một giờ học tiếng Anh.)

This boy wastes much of his money playing games.

(Đứa con trai này phung phí nhiều tiền chơi trò chơi.)

2. SPEND/WASTE + cụm từ chỉ thời gian / tiền + ON + something.

a. g.: He wasted much time on games.

(Anh ấy phung phí nhiều thời gian vào trò chơi.)

She spent a lot of money on clothes.

(Cô ấy tiêu xài nhiều tiền cho quần áo.)

 

B. IN THE CITY (Ở THÀNH PHỐ)

1. BE/GET USED TO: được dùng diễn tả sự quen thuộc. Sau be/get used to là một danh từ (noun), hay danh dộng từ (gerund: v+ing)

e.g: He is a farmer. He gets used to working in the sun.

(Anh ấy là nông dân. Anh ấy quen làm việc ngoài nắng.)

She is used to riding in busy streets.

(Chị ấy quen đi xe ở đường phố nhộn nhịp.)

Will he get used to hot weather in this country?

(Ông ấy sẽ quen với khí hậu nóng của nước này không?)

The boy isn’t used to the new life in the city.

(Thăng bé không quen với đời sống mới ở thành phố.) 

2. KEEP + o + Adjective (tính từ).

e.g.: The noise keeps me awake.

(Tiếng ồn làm tôi không ngủ.)

She always keeps her house tidy.

(Cô ấy luôn giữ nhà cửa ngăn nắp.)

Động từ MAKE và FIND cũng có cấu trúc này.

e. g.: They alwavs make their classroom more attractive.

(Chúng luôn làm phòng học của chúng hấp dẫn hơn.)

He finds the exercise hard.

(Anh ấy nhận thấy bài tập khó.)

3. VERB FORMS (Dạng động từ)

a. V + infinitive.

e.g.: You can’t get to know all your neighbors.

(Bạn. không thề biết tất cả người láng giềng của bạn.)

She rarely goes to see movies.

(Cô ấy ít khi đi xem phim.)

Chú ý: Khi hai động từ thường (ordinary vebs) đi với nhau, động từ theo sau ở dạng nguyên mẫu (infinitive)

b. Verb + O + infinitive.

e.g.: My parents wanted me to be an engineer.

(Cha me tôi đã muốn tôi là kĩ sư.)

The teacher expects his students to study hard for the exam.

(Giáo viên mong học trò mình học chăm cho kì thi.)

c. Verb + gerund (V-ing): như ENJOY, LIKE, FINISH, PRACTISE, HATE (ghét), CONSIDER (xem xét), AVOID (tránh), MIND (quan tâm),...

e.g.: I enjoy reading books very much. (Tôi rất thích dọc sách.)

He practises speaking English. (Anh ấy tập nói tiếng Anh.)

0