Unit 14: Free Time Fun (Giải Trí Lúc Nhàn Rỗi)

UNIT 14: FREE TIME FUN GIẢI TRÍ LÚC NHÀN RỖI THAM KHẢO ĐÁP ÁN CÁC PHẦN SAU: Time For TV Unit 14 Lớp 7 Trang 139 SGK What Is On Unit 14 Lớp 7 Trang 144 SGK A. TIME FOR TV (GIỜ XEM TRUYỀN HÌNH) RECIPROCAL PRONOUNS (Đại từ hỗ tương): EACH OTHER - ONE ANOTHER (lẫn nhau). 1. EACH OTHER (lần nhau): dùng ...

UNIT 14: FREE TIME FUN GIẢI TRÍ LÚC NHÀN RỖI THAM KHẢO ĐÁP ÁN CÁC PHẦN SAU: Time For TV Unit 14 Lớp 7 Trang 139 SGK What Is On Unit 14 Lớp 7 Trang 144 SGK A. TIME FOR TV (GIỜ XEM TRUYỀN HÌNH) RECIPROCAL PRONOUNS (Đại từ hỗ tương): EACH OTHER - ONE ANOTHER (lẫn nhau). 1. EACH OTHER (lần nhau): dùng cho HAI người, hoặc HAI con vật. a. g.: Bill and John write to each other. (Bill là John viết thư cho nhau.) Two dogs are fighting ...

UNIT 14: FREE TIME FUN

GIẢI TRÍ LÚC NHÀN RỖI

 

THAM KHẢO ĐÁP ÁN CÁC PHẦN SAU:

 

 

 

FREE TIME FUN

 

A. TIME FOR TV (GIỜ XEM TRUYỀN HÌNH)

RECIPROCAL PRONOUNS (Đại từ hỗ tương): EACH OTHER - ONE ANOTHER (lẫn nhau).

1. EACH OTHER (lần nhau): dùng cho HAI người, hoặc HAI con vật.

a. g.: Bill and John write to each other.

(Bill là John viết thư cho nhau.)

Two dogs are fighting each other.

(Hai con chó đang cắn nhau.) 

1. ONE ANOTHER (lẫn nhau): dùng cho hơn hai người hay hai con vật.

e.g.: The villagers help one another in the harvest time.

(Dân làng giúp đỡ lẫn nhau vào mùa gặt.)

Brothers and sisters in the family should love one another.

(Anh chị em trong gia đình phải thương yêu nhau.)

 

B. WHAT IS ON ? (CÓ CHƯƠNG TRÌNH GÌ)

LIKE  - PREFER 

1. LIKE (thích).

a. LIKE + noun (danh từ): chỉ sự ưa thích (có tính lâu dài),

e.g.: My brother likes tea(Anh tôi thích trà.)

What do you like? (Bạn thích gỉ?)

b. LIKE + VERB (động từ).

* LIKE + infinitive (động từ nguvên mẫu): chỉ sự lựa chọn hay thói quen hoặc điều gì chúng ta nghĩ là đúng / tốt để làm.

e.g.: I like to go now. (Bây giờ tôi thích đi.)

He likes to drink tea after meals.

(Anh ấy thích uống trà sau bữa ăn.)

* LIKE + gerund (V-ing: danh động từ): chỉ sự thích thú

(enjoyment or pleasure) khi làm điều gì (có tính phi thời gian),

e.g.: He likes watching cartoons.

(Anh ấy thích (thú) xem phim hoạt hình.)

We like reading comic books.

(Chúng tôi thích (thú) đọc truyện tranh.)

2. WOULD LIKE = want, đặc biệt được dùng ở câu yêu cầu, lời mời hay lời đề nghị ở một tình huống cụ thể ở hiện tại.

* WOULD LIKE + noun.

e g.: I would like a cup of tea, please?

(Vui lòng cho tôi. một tách trà.)

Would you like a cup of coffee?

(Mời ông dùng tách cà phẻ.)

He’d like a new bike.

(Anh ấy muốn một chiếc xe đạp mới.)

* WOULD LIKE + infinitive (động từ nguyên mẫu).

e.g.: He’d like to go to the movies. (Anh ấy muốn đi xem phim.)

Would you like to sit down? (Mời ông ngồi.)

 

3. PREFER (thích... hơn)

a. Prefer + noun + to + noun.

e.g.: I prefer math to physics. (Tôi thích toán hơn vật lí.)

His father prefers tea to coffee.

(Cha của anh ấy thích trà hơn cà phê.)

b. Prefer + gerund + to + gerund.

e g.: His son prefers watching films to doing homework.

(Con trai anh ổy thích xem phim hơn làm bài tập ờ nhà.)

Children prefer playing to studying.

(Trẻ con thích chơi hơn học.)

c. Prefer + infinitive.

e.g.: I prefer to go for a swim. It’s fine today.

(Tôi thích đi bơi hơn. Hôm nay trời đẹp.)

My uncle doesn’t like films. He prefers to do other things. (Chú tôi không thích phim. Ông ấy thích làm những việc khác hơn.)

Chú ý: PREFER + infinitive thường được thay thế bởi WOULD PREFER.

e.g.: I would prefer to go for a swim. (Tôi thích đi bơi hơn.)

0