24/05/2018, 22:38

Thứ tự của tính từ (“ A nice new house”)

Đôi khi chúng ta sử dụng hai hay nhiều tính từ cùng một lúc: – Tome lives in a nice new house. (Tom sống trong một căn nhà mới xinh xắn) – In the kitchen there was a beautiful lảge round wooden table. (Trong ...

Đôi khi chúng ta sử dụng hai hay nhiều tính từ cùng một lúc:

– Tome lives in a nice new house.

(Tom sống trong một căn nhà mới xinh xắn)

– In the kitchen there was a beautiful lảge round wooden table.

(Trong nhà bếp có một chiếc bàn gỗ tròn lớn và đẹp)

Các tính từ như new/ large round/ wooden là các tính từ miêu tả, chỉ sự kiện (fact adjectives). Chúng cho ta biết những thông tin khách quan về một vật hay một điều gì đó (tuổi tác, kích thước, màu sắc v.v…). Các tính từ như nice/beautiful là những tình từ chỉ ý kiến (opinoin adjectives) của người nói. Chúng cho ta biết cảm nghĩ của ai đó về một vật hay một sự việc nào đó.

Các tính từ chỉ ý kiến thường đứng trước các tính từ miêu tả

Ý kiến      miêu tả         DANH TỪ

a              nice       sunny         day         (một ngày nắn)

delicious   hot       soup                        (một súp nóng ngon lành)

an       intelligent   young          man       (một thanh niên thông minh)

a        beautiful     large round   wooden table (một bàn gỗ tròn lớn và đẹp)

2tuổi tác ----- 3màu sắc ---- 4xuất xứ ------ 5chất liệu ------  Danh từ

A tall young man (1-2)                   a large wooden table (1-5)

(một thanh niên cao lớn)                 (một chiếc bàn lớn bằng gỗ)

Big blue eyes (1-3)                          an old Russian song (2-4)

(đôi mắt xanh và to)                         (một bài hát Nga cổ)

a small black plastic bag (1-3-5)        an old white cotton shirt (2-3-5)

(một chiếc túi nhựa đỏ màu đỏ màu đen)  (một chiếc áo sơ mi vải trắng cũ kỹ)

Các tính từ chỉ kích thước và chiều dài (big/small/tall/short/long vv…) thường đứng trước các tính từ chỉ hình dáng và chiều rộng (round/fat/thin/slim/wide v.v…)

A large round table                            a tall thin girl

(một cái bàn tròn lớn)                       (một cô gái cao gầy)

a long narrow street

(một con đường dài và hẹp)

Are you tired?                Be careful            I’m getting hungry

(Bạn có mệt không?)  (Hãy cẩn thận)      (Tôi đang đói bụng đây)

Chúng ta cũng dùng tính từ sau các động từ feel/smell/taste/sound/seem/look.

- Do you feel tired?

(Bạn có thấy mệt không?)

- The dinner smells good.

(Bữa cơm tối toả mùi thơm quá)

- Tom sounded angry when I spoke to him on the phone.

(Giọng Tom có vẻ giận dữ khi tôi nói chuyện qua điện thoại với anh ta)

This tea tastes a bit strange.

(Loại trà này có vị hơi lạ.)

- Your friend seems very nice.

(Bạn của anh ta có vẻ rất tử tế)

Nhưng sau các động từ khác bạn phải dùng một trạng từ (adverb)

- Drive carefully! (Không nói “drive careful”)

(Hãy lái xe cẩn thận!)

- Susan plays the piano very well. (Không nói “plays…..very good”)

(Susan chơi piano rất giỏi)

- Tom shouted at me angrily. (Không nói “shouted….angry’)

(Tom quát tháo tôi một cách giận dữ)

Look: Chúng ta dùng một tính từ sau động từ look khi nó có nghĩa là “dường như, có vẻ”.

- Tom looked sad when I saw him.

(Tom có vẻ buồn khi tôi gặp anh ta)

Nhung sau look at, chúng ta phải dùng một trạng từ:

- Tom looked at me sadly. (Không nói “looked at me sad”)

(Tom nhìn tôi một cách buồn rầu)

0