Thông tin tuyển sinh Học viện Chính sách và phát triển năm 2018
Mã trường: HCP 2.1. Đối tượng tuyển sinh: Thí sinh có đủ các điều kiện theo quy định của Điều 6 Quy chế tuyển sinh năm 2018 (kèm theo thông tư số 07/2018/TT-BGDĐT ngày 1/3/2018) và đáp ứng các yêu cầu của Học viện được quyền ĐKXT. 2.2. Phạm vi tuyển sinh: Tuyển sinh trong cả nước. 2.3. ...
2.1. Đối tượng tuyển sinh: Thí sinh có đủ các điều kiện theo quy định của Điều 6 Quy chế tuyển sinh năm 2018 (kèm theo thông tư số 07/2018/TT-BGDĐT ngày 1/3/2018) và đáp ứng các yêu cầu của Học viện được quyền ĐKXT.
2.2. Phạm vi tuyển sinh: Tuyển sinh trong cả nước.
2.3. Phương thức tuyển sinh: Xét tuyển;
Ghi chú: - Xét tuyển dựa vào kết quả kỳ thi THPT quốc gia 2018: Xét tuyển theo ngành, xét từ cao xuống thấp, không phân biệt thứ tự nguyện vọng.
+ Học viện xét tuyển đối với từng ngành theo Quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
+ Không quy định chênh lệch điểm xét tuyển giữa các tổ hợp, sử dụng môn Toán làm tiêu chí phụ trong trường hợp có nhiều thí sinh cùng mức điểm xét tuyển.
+ Kết thúc xét tuyển đợt 1 nếu còn chỉ tiêu, Học viện xét tuyển tiếp đợt bổ sung theo Quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
- Xét tuyển kết hợp: xét theo hồ sơ dự tuyển, chỉ tiêu xét tuyển chiếm không quá 20% chỉ tiêu mỗi ngành và tổng chỉ tiêu toàn Học viện. Cụ thể các đối tượng như sau:
o Thí sinh có 3 môn/bài thi THPTQG năm 2018, trong đó có bài thi môn Toán và 02 môn/bài thi trong tổ hợp xét tuyển của Học viện đạt 22,0 điểm trở lên. Riêng đối với ngành Quản lý nhà nước thí sinh có 3 môn/bài thi THPTQG năm 2018, trong đó có bài thi môn Toán và 02 môn/bài thi bất kỳ.
o Thí sinh có chứng chỉ Tiếng Anh quốc tế trong thời hạn (tính đến ngày xét tuyển) đạt IELTS 5.5 trở lên hoặc TOEFL ITP 500 trở lên hoặc TOEFL iBT 61 trở lên và có tổng điểm 02 (hai) bài/môn thi THPTQG năm 2018 trừ bài thi Tiếng Anh đạt từ 14,0 điểm trở lên, trong đó có bài thi môn Toán.
2.4. Chỉ tiêu tuyển sinh:
TT | Ngành học | Mã | Chỉ tiêu (dự kiến) | Tổ hợp môn xét tuyển 1 | Tổ hợp môn xét tuyển 2 | Tổ hợp môn xét tuyển 3 | Tổ hợp môn xét tuyển 4 | |||||
Theo xét KQ thi THPT QG | Theo phương thức khác | Mã tổ hợp môn | Môn chính | Mã tổ hợp môn | Môn chính | Mã tổ hợp môn | Môn chính | Mã tổ hợp môn | Môn chính | |||
1
|
Các ngành đào tạo đại học | |||||||||||
1.1
|
Kinh tế | 7310101 | 200 | A00 | TO | A01 | TO | C01 | TO | D01 | TO | |
1.2
|
Kinh tế quốc tế | 7310106 | 100 | A00 | TO | A01 | TO | D01 | TO | D07 | TO | |
1.3
|
Quản lý nhà nước | 7310205 | 50 | A00 | TO | A01 | TO | C02 | TO | D01 | TO | |
1.4
|
Quản trị kinh doanh | 7340101 | 100 | A00 | TO | A01 | TO | C01 | TO | D01 | TO | |
1.5
|
Tài chính – Ngân hàng | 7340201 | 100 | A00 | TO | A01 | TO | D01 | TO | D07 | TO | |
Tổng: | 550 | 0 |
2.5. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào, điều kiện nhận ĐKXT:
Căn cứ trên ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào của Bộ Giáo dục và Đào tạo, Học viện xây dựng phương án xét tuyển theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
2.6. Các thông tin cần thiết khác để thí sinh ĐKXT vào các ngành của trường:
Ký hiệu trường |
Tên trường Ngành học. |
Mã ngành |
Tổ hợp xét tuyển |
Chỉ tiêu |
Ghi chú |
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
HCP |
HỌC VIỆN CHÍNH SÁCH VÀ PHÁT TRIỂN |
||||
1 |
Kinh tế |
7310101 |
Toán, Vật Lý, Hóa học Toán, Vật Lý, Tiếng Anh Toán ,Ngữ Văn, Tiếng Anh Toán, Vật lý, Ngữ Văn |
240 |
Không quy định chênh lệch điểm xét tuyển giữa các tổ hợp; sử dụng môn Toán làm tiêu chí phụ |
2 |
Kinh tế quốc tế |
7310106 |
Toán, Vật Lý, Hóa học Toán, Vật Lý, Tiếng Anh Toán, Ngữ Văn, Tiếng Anh Toán, Hóa học, Tiếng Anh |
140 |
|
3 |
Quản trị kinh doanh |
7340101 |
Toán, Vật Lý, Hóa học Toán, Vật Lý, Tiếng Anh Toán, Ngữ Văn, Tiếng Anh Toán, Vật lý, Ngữ Văn |
100 |
|
4 |
Quản lý nhà nước |
7310205 |
Toán, Vật Lý, Hóa học Toán, Vật Lý, Tiếng Anh Toán, Ngữ Văn, Tiếng Anh Toán, Hóa học, Ngữ Văn |
50 |
|
5 |
Tài chính - Ngân hàng |
7340201 |
Toán, Vật Lý, Hóa học Toán, Vật Lý, Tiếng Anh Toán, Ngữ Văn, Tiếng Anh Toán, Hóa học, Tiếng Anh |
120 |
2.7. Tổ chức tuyển sinh:
Thời gian; hình thức nhận hồ sơ ĐKXT/thi tuyển; các điều kiện xét tuyển/thi tuyển, tổ hợp môn thi/bài thi đối với từng ngành đào tạo: Thực hiện theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
2.8. Chính sách ưu tiên:
Xét tuyển thẳng; ưu tiên xét tuyển: Học viện xét tuyển thẳng; ưu tiên xét tuyển, nhóm ưu tiên, khu vực ưu tiên...thực hiện theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
2.9. Lệ phí xét tuyển/thi tuyển:
Thực hiện theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
2.10. Học phí dự kiến với sinh viên chính quy; lộ trình tăng học phí tối đa cho từng năm (nếu có):
Học phí thu đào tạo theo hình thức tín chỉ thu theo quy định hiện hành của nhà nước đối với trường đại học công lập.
Theo TTHN
>> Đại học Quốc gia Hà Nội công bố phương án tuyển sinh năm 2018