Đại học Kinh tế - Luật ĐH Quốc gia TPHCM tuyển sinh năm 2018
Mã trường: QSK 2.1. Đối tượng tuyển sinh: Theo Quy chế Tuyển sinh đại học hệ chính quy hiện hành của Bộ GD&ĐT. 2.2. Phạm vi tuyển sinh: - Tuyển sinh trong cả nước. 2.3. Phương thức tuyển sinh: Thi tuyển; Xét tuyển; Kết hợp thi tuyển và xét tuyển; Ghi chú: a) Điều kiện chung Tốt nghiệp THPT. ...
Mã trường: QSK
2.1. Đối tượng tuyển sinh: Theo Quy chế Tuyển sinh đại học hệ chính quy hiện hành của Bộ GD&ĐT.
2.2. Phạm vi tuyển sinh: - Tuyển sinh trong cả nước.
2.3. Phương thức tuyển sinh: Thi tuyển; Xét tuyển; Kết hợp thi tuyển và xét tuyển;
Ghi chú: a) Điều kiện chung
Tốt nghiệp THPT.
b) Các phương thức xét tuyển
• Phương thức 1: Xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển thí sinh theo Quy chế tuyển sinh đại học hệ chính quy năm 2018 của Bộ GD&ĐT
- Chỉ tiêu: 5% tổng chỉ tiêu của ngành/nhóm ngành.
- Điều kiện, thời gian xét tuyển: theo kế hoạch tuyển sinh chính quy của Bộ GD&ĐT năm 2018.
• Phương thức 2: Ưu tiên xét tuyển (UTXT) theo quy định của ĐHQG-HCM
- Đối tượng:
Học sinh của 82 trường THPT chuyên, năng khiếu các trường đại học, tỉnh thành trên toàn quốc.
Học sinh của 33 trường THPT thuộc nhóm 100 trường có điểm trung bình thi THPT QG cao nhất cả nước năm 2015, 2016, 2017.
(theo danh sách phụ lục 1 đính kèm)
- Chỉ tiêu: 15% tổng chỉ tiêu của ngành/nhóm ngành.
- Điều kiện đăng ký:
Tốt nghiệp THPT năm 2018.
Đạt danh hiệu học sinh giỏi trong năm lớp 10, lớp 11 và lớp 12 hoặc là thành viên đội tuyển của trường/tỉnh thành tham dự kỳ thi học sinh giỏi Quốc gia.
Có hạnh kiểm tốt trong năm lớp 10, lớp 11 và lớp 12.
Chỉ áp dụng một lần đúng năm học sinh tốt nghiệp THPT.
- Số lượng nguyện vọng đăng ký UTXT:
Học sinh được đăng ký tối đa không quá 03 nguyện vọng, các nguyện vọng phải được sắp xếp theo thứ tự ưu tiên từ cao xuống thấp (nguyện vọng 1 là nguyện vọng cao nhất) vào các trường đại học thành viên, khoa trực thuộc của ĐHQG-HCM (gọi tắt là đơn vị).
Thí sinh chỉ trúng tuyển vào 01 nguyện vọng ưu tiên cao nhất có thể trong danh sách các nguyện vọng đã đăng ký.
- Phương thức đăng ký và nộp hồ sơ UTXT:
Từ ngày 15/5 đến 15/6/2018 các thí sinh thực hiện đăng ký UTXT theo các bước bắt buộc như sau:
Bước 1: truy cập trang thông tin điện tử của ĐHQG-HCM (https://tuyensinh.vnuhcm.edu.vn) để điền thông tin đăng ký UTXT.
Bước 2: sau khi đăng ký thành công, thí sinh in phiếu đăng ký UTXT, ký tên và xác nhận thông tin của trường THPT.
Bước 3: nộp bộ hồ sơ giấy đăng ký UTXT
Bộ hồ sơ bao gồm:
Phiếu đăng ký UTXT được in từ hệ thống đăng ký UTXT sau khi hoàn thành bước 1 và bước 2.
Một bài luận được thí sinh viết tay trên giấy A4, trình bày động cơ học tập và sự phù hợp của năng lực bản thân với ngành học, trường học.
Một thư giới thiệu của giáo viên trường THPT, nơi thí sinh học lớp 12.
Bản sao học bạ 3 năm trung học phổ thông (có xác nhận của trường THPT).
Một phong bì đã dán tem, ghi rõ địa chỉ liên lạc và số điện thoại liên lạc của thí sinh; hai ảnh chân dung cỡ 4x6 kiểu chứng minh nhân dân mới chụp trong vòng 6 tháng (có ghi rõ họ và tên, ngày tháng năm sinh, tên lớp vào mặt sau tấm ảnh).
Số lượng bộ hồ sơ đăng ký UTXT tương ứng với số lượng đơn vị thí sinh đã đăng ký.
Thí sinh có nguyện vọng xét tuyển vào đơn vị nào thì nộp hồ sơ tại đơn vị đó. Thí sinh nộp bộ hồ sơ đăng ký UTXT trực tiếp tại đơn vị hoặc gửi qua đường bưu điện. Lưu ý ngoài bì thư ghi rõ “Hồ sơ Ưu tiên xét tuyển ĐH Chính quy".
Địa chỉ nộp hồ sơ của các đơn vị như sau:
Trường Đại học Bách khoa: Phòng đào tạo, số 268 Lý Thường Kiệt, P.14, Q.10, TP. HCM.
Trường Đại học Công nghệ Thông tin: Phòng đào tạo, khu phố 6, P. Linh Trung, Q. Thủ Đức, TP. HCM.
Trường Đại học Khoa học Tự nhiên: Phòng đào tạo, số 227 Nguyễn Văn Cừ, Q. 5, TP. HCM.
Trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn: Phòng đào tạo, số 12 Đinh Tiên Hoàng, P. Bến Nghé, Q. 1, TP. HCM.
Trường Đại học Quốc tế: Phòng đào tạo, khu phố 6, P. Linh Trung, Q. Thủ Đức, TP. HCM.
Trường Đại học Kinh tế - Luật: Phòng đào tạo, khu phố 3, P. Linh Xuân, Q. Thủ Đức, TP. HCM.
Khoa Y: Phòng đào tạo, Nhà Điều hành ĐHQG TP. HCM, khu phố 6, P. Linh Trung, Q. Thủ Đức, TP. HCM.
Phân hiệu ĐHQG-HCM tại tỉnh Bến Tre: 99A, Quốc lộ 60, khu phố 1, P. Phú Tân, Thành phố Bến Tre, tỉnh Bến Tre.
- Hội đồng tuyển sinh các đơn vị thực hiện xét tuyển từ ngày 02/7/2018 - 06/7/2018.
- Hội đồng tuyển sinh các đơn vị xét tuyển theo thứ tự ưu tiên như sau (khi các thí sinh cùng điểm):
Điểm trung bình 3 năm học THPT (lớp 10, lớp 11, lớp 12) của tổ hợp môn xét tuyển do thí sinh đăng ký.
Bài luận viết tay.
Thư giới thiệu của giáo viên.
- Công bố kết quả xét tuyển: từ ngày 09/7 - 11/7/2018.
- Thí sinh xác nhận nhập học bằng cách nộp bản chính phiếu báo kết quả thi trung học phổ thông quốc gia năm 2018 trước ngày 23/7/2018.
- Thí sinh làm thủ tục nhập học theo thời gian do các đơn vị quy định.
• Phương thức 3: Xét tuyển dựa trên kết quả thi THPT QG 2018
- Chỉ tiêu: 70% chỉ tiêu của ngành/nhóm ngành.
- Điều kiện, quy trình xét tuyển: thực hiện công tác xét tuyển thí sinh bằng kết quả thi THPT QG năm 2018 theo quy định, quy trình hiện hành của
Bộ GD&ĐT.
• Phương thức 4: Xét tuyển dựa trên kết quả kỳ thi đánh giá năng lực do ĐHQG-HCM tổ chức năm 2018
- Công tác tổ chức thi: theo hướng dẫn của ĐHQG-HCM
- Công tác xét tuyển:
Chỉ tiêu: tối đa 10% tổng chỉ tiêu của ngành/nhóm ngành.
Thời gian đăng ký xét tuyển: từ ngày 15/5 - 15/6/2018.
Phương thức đăng ký:
Thí sinh chỉ được đăng ký vào một (01) trường đại học thành viên.
Địa điểm đăng ký, số lượng nguyện vọng đăng ký và ưu tiên nguyện vọng xét tuyển vào ngành/nhóm ngành: Hội đồng tuyển sinh trường quyết định và công bố cho thí sinh.
Phương thức xét tuyển: thí sinh sử dụng kết quả thi đánh giá năng lực để đăng ký xét tuyển vào các ngành/nhóm ngành do các trường đại học thành viên quy định.
Hội đồng tuyển sinh các trường thực hiện xét tuyển từ ngày 15/7/2018 - 17/7/2018.
Công bố kết quả xét tuyển: trước 17h00 ngày 17/7/2018.
Thí sinh xác nhận nhập học bằng cách nộp bản chính phiếu báo kết quả thi đánh giá năng lực năm 2018 của ĐHQG-HCM và bản chính phiếu kết quả thi THPT QG (đối với thí sinh thi THPT QG năm 2018) trước ngày 23/7/2018.
Lưu ý: Các thí sinh đăng ký vào chuyên ngành "Kinh tế và Quản lý công" (mã ngành TS: 7310101_403_BT) và "Tài chính – Ngân hàng" (mã ngành TS: 7340201_404_BT) Đào tạo tại Phân hiệu ĐHQG-HCM tại Bến Tre phải có hộ khẩu thường trú từ 36 tháng trở lên tại các tỉnh trong khu vực Tây Nam Bộ và Tây Nguyên. Thí sinh đồng thời nộp bộ hồ sơ sơ tuyển về Phân hiệu ĐHQG tại tỉnh Bến Tre (xem thông tin http://vnuhcm-cbt.edu.vn/tuyen-sinh-dai-hoc-2018/)
2.4. Chỉ tiêu tuyển sinh:
TT | Ngành học | Mã | Chỉ tiêu (dự kiến) | Tổ hợp môn xét tuyển 1 | Tổ hợp môn xét tuyển 2 | Tổ hợp môn xét tuyển 3 | |
Theo xét KQ thi THPT QG | Theo phương thức khác | Mã tổ hợp môn | Mã tổ hợp môn | Mã tổ hợp môn | |||
1
|
Các ngành đào tạo đại học | ||||||
1.1
|
Kinh tế (Kinh tế học) | 7310101_401 | 42 | 18 | A00 | A01 | D01 |
1.2
|
Kinh tế (Kinh tế học) (chất lượng cao) | 7310101_401C | 21 | 9 | A00 | A01 | D01 |
1.3
|
Kinh tế (Kinh tế và Quản lý Công) | 7310101_403 | 42 | 18 | A00 | A01 | D01 |
1.4
|
Kinh tế (Kinh tế và Quản lý Công) (chất lượng cao) | 7310101_403C | 21 | 9 | A00 | A01 | D01 |
1.5
|
Kinh tế (Kinh tế và Quản lý công) (đào tạo tại Phân hiệu ĐHQG ở Bến Tre) | 7310101_403_BT | 35 | 15 | A00 | A01 | D01 |
1.6
|
Kinh tế quốc tế (Kinh tế đối ngoại) | 7310106_402 | 56 | 24 | A00 | A01 | D01 |
1.7
|
Kinh tế quốc tế (Kinh tế đối ngoại) (chất lượng cao) | 7310106_402C | 28 | 12 | A00 | A01 | D01 |
1.8
|
Toán kinh tế (Toán ứng dụng trong kinh tế, quản trị và tài chính) | 7310108_413 | 35 | 15 | A00 | A01 | D01 |
1.9
|
Quản trị kinh doanh | 7340101_407 | 56 | 24 | A00 | A01 | D01 |
1.10
|
Quản trị kinh doanh (chất lượng cao) | 7340101_407C | 25 | 10 | A00 | A01 | D01 |
1.11
|
Quản trị kinh doanh (chất lượng cao bằng tiếng Anh) | 7340101_407CA | 21 | 9 | A00 | A01 | D01 |
1.12
|
Marketing | 7340115_410 | 42 | 18 | A00 | A01 | D01 |
1.13
|
Marketing (chất lượng cao) | 7340115_410C | 21 | 9 | A00 | A01 | D01 |
1.14
|
Kinh doanh quốc tế | 7340120_408 | 49 | 21 | A00 | A01 | D01 |
1.15
|
Kinh doanh quốc tế (chất lượng cao) | 7340120_408C | 21 | 9 | A00 | A01 | D01 |
1.16
|
Kinh doanh quốc tế (chất lượng cao bằng tiếng Anh) | 7340120_408CA | 21 | 9 | A00 | A01 | D01 |
1.17
|
Thương mại điện tử | 7340122_411 | 42 | 18 | A00 | A01 | D01 |
1.18
|
Thương mại điện tử (chất lượng cao) | 7340122_411C | 21 | 9 | A00 | A01 | D01 |
1.19
|
Tài chính - Ngân hàng | 7340201_404 | 84 | 36 | A00 | A01 | D01 |
1.20
|
Tài chính - Ngân hàng (chất lượng cao) | 7340201_404C | 25 | 10 | A00 | A01 | D01 |
1.21
|
Tài chính – Ngân hàng (chất lượng cao bằng tiếng Anh) | 7340201_404CA | 21 | 9 | A00 | A01 | D01 |
1.22
|
Tài chính – Ngân hàng (đào tạo tại Phân hiệu ĐHQG ở Bến Tre) | 7340201_404_BT | 35 | 15 | A00 | A01 | D01 |
1.23
|
Kế toán | 7340301_405 | 49 | 21 | A00 | A01 | D01 |
1.24
|
Kế toán (chất lượng cao) | 7340301_405C | 25 | 10 | A00 | A01 | D01 |
1.25
|
Kế toán (chất lượng cao bằng tiếng Anh) | 7340301_405CA | 21 | 9 | A00 | A01 | D01 |
1.26
|
Kiểm toán | 7340302_409 | 42 | 18 | A00 | A01 | D01 |
1.27
|
Kiểm toán (chất lượng cao) | 7340302_409C | 21 | 9 | A00 | A01 | D01 |
1.28
|
Hệ thống thông tin quản lý | 7340405_406 | 42 | 18 | A00 | A01 | D01 |
1.29
|
Hệ thống thông tin quản lý (chất lượng cao) | 7340405_406C | 21 | 9 | A00 | A01 | D01 |
1.30
|
Luật dân sự | 7380101_503 | 42 | 18 | A00 | A01 | D01 |
1.31
|
Luật dân sự (chất lượng cao) | 7380101_503C | 21 | 9 | A00 | A01 | D01 |
1.32
|
Luật Tài chính - Ngân hàng | 7380101_504 | 42 | 18 | A00 | A01 | D01 |
1.33
|
Luật Tài chính - Ngân hàng (chất lượng cao) | 7380101_504C | 21 | 9 | A00 | A01 | D01 |
1.34
|
Luật kinh doanh | 7380107_501 | 49 | 21 | A00 | A01 | D01 |
1.35
|
Luật kinh doanh (chất lượng cao) | 7380107_501C | 21 | 9 | A00 | A01 | D01 |
1.36
|
Luật thương mại quốc tế | 7380107_502 | 49 | 21 | A00 | A01 | D01 |
1.37
|
Luật thương mại quốc tế (chất lượng cao) | 7380107_502C | 21 | 9 | A00 | A01 | D01 |
Tổng: | 1.251 | 534 |
2.5. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào, điều kiện nhận ĐKXT:
- Theo quy định của Bộ GD & ĐT.
2.6. Các thông tin cần thiết khác để thí sinh ĐKXT vào các ngành của trường:
Mã Trường |
Mã chương trình đào tạo |
Tên chương trình đào tạo |
Tổ hợp xét |
QSK |
7310101_401 |
Kinh tế học |
Tổ hợp1: Toán - Vật lý - Hóa học
Tổ hợp 2: Toán - Vật lý - Tiếng Anh
Tổ hợp 3: Ngữ Văn - Toán - Tiếng Anh
Tổ hợp1: Toán - Vật lý - Hóa học
Tổ hợp 2: Toán - Vật lý - Tiếng Anh
Tổ hợp 3: Ngữ Văn - Toán - Tiếng Anh
Tổ hợp1: Toán - Vật lý - Hóa học
Tổ hợp 2: Toán - Vật lý - Tiếng Anh
Tổ hợp 3: Ngữ Văn - Toán - Tiếng Anh |
7310101_401C |
Kinh tế học (Chất lượng cao) |
||
7310106_402 |
Kinh tế đối ngoại |
||
7310106_402C |
Kinh tế đối ngoại (Chất lượng cao) |
||
7310101_403 |
Kinh tế và Quản lý Công |
||
7310101_403C |
Kinh tế và Quản lý Công (Chất lượng cao) |
||
7310101_403_BT |
Kinh tế và Quản lý công (Đào tạo tại Phân hiệu ĐHQG-HCM tại Bến Tre)* |
||
7340201_404 |
Tài chính - Ngân hàng |
||
7340201_404C |
Tài chính - Ngân hàng (Chất lượng cao) |
||
7340201_404CA |
Tài chính – Ngân hàng (Chất lượng cao bằng tiếng Anh) |
||
7340201_404_BT |
Tài chính – Ngân hàng (Đào tạo tại Phân hiệu ĐHQG-HCM tại Bến Tre)* |
||
7340301_405 |
Kế toán |
||
7340301_405C |
Kế toán (Chất lượng cao) |
||
7340301_405CA |
Kế toán (Chất lượng cao bằng tiếng Anh) |
||
7340405_406 |
Hệ thống thông tin quản lý |
||
7340405_406C |
Hệ thống thông tin quản lý (Chất lượng cao) |
||
7340101_407 |
Quản trị kinh doanh |
||
7340101_407C |
Quản trị kinh doanh (Chất lượng cao) |
||
7340101_407CA |
Quản trị kinh doanh (Chất lượng cao bằng tiếng Anh) |
||
7340120_408 |
Kinh doanh quốc tế |
||
7340120_408C |
Kinh doanh quốc tế (Chất lượng cao) |
||
7340120_408CA |
Kinh doanh quốc tế (Chất lượng cao bằng tiếng Anh) |
||
7340302_409 |
Kiểm toán |
||
7340302_409C |
Kiểm toán (Chất lượng cao) |
||
7340115_410 |
Marketing |
||
7340115_410C |
Marketing (Chất lượng cao) |
||
7340122_411 |
Thương mại điện tử |
||
7340122_411C |
Thương mại điện tử (Chất lượng cao) |
||
7380107_501 |
Luật kinh doanh |
||
7380107_501C |
Luật kinh doanh (Chất lượng cao) |
||
7380107_502 |
Luật thương mại quốc tế |
||
7380107_502C |
Luật thương mại quốc tế (Chất lượng cao) |
||
7380101_503 |
Luật dân sự |
||
7380101_503C |
Luật dân sự (Chất lượng cao) |
||
7380101_504 |
Luật tài chính - Ngân hàng |
||
|
7380101_504C |
Luật Tài chính - Ngân hàng (Chất lượng cao |
|
|
7310108_413 |
Toán kinh tế (Toán ứng dụng trong kinh tế, quản trị và tài chính) |
|
2.7. Tổ chức tuyển sinh:
Theo quy định của bộ GD & ĐT và các nội dung chi tiết trong mục số 2 của đề án.
2.8. Chính sách ưu tiên:
- Theo quy định của bộ GD & ĐT và các nội dung chi tiết trong mục số 2 của đề án.
- Đối với thí sinh đăng ký xét tuyển theo diện đào tạo nguồn nhân lực cho khu vực Tây Nam Bộ và Tây Nguyên học tại Phân hiệu ĐHQG ở Bến Tre thì phải có hộ khẩu thường trú từ 36 tháng trở lên tại các tỉnh trong khu vực; thí sinh đồng thời nộp bộ hồ sơ sơ tuyển về Phân hiệu ĐHQG tại tỉnh Bến Tre (xem thông tin http://vnuhcm-cbt.edu.vn/tuyen-sinh-dai-hoc-2018/).
2.9. Lệ phí xét tuyển/thi tuyển:
- Theo quy định của bộ GD & ĐT.
2.10. Học phí dự kiến với sinh viên chính quy; lộ trình tăng học phí tối đa cho từng năm (nếu có):
- Học phí của Trường Đại học Kinh tế – Luật thực hiện theo Nghị định 86/2015/NĐ-CP ngày 02/10/2015 quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập từ năm học 2015 - 2016 đến năm học 2020 – 2021. Khi UEL thí điểm thực hiện cơ chế tự chủ tài chính, mức học phí sẽ điều chỉnh theo đề án đã được phê duyệt.
Đơn vị tính: 1.000 đồng/tháng/sinh viên.
Khối ngành, chuyên ngành đào tạo |
Năm học 2017-2018 |
Năm học 2018-2019 |
Năm học 2019-2020 |
Năm học 2020-2021 |
Khối ngành kinh tế, luật |
740 |
810 |
890 |
980 |
- Chương trình chất lượng cao: 22 triệu đồng cho năm đầu tiên
- Chương trình chất lượng cao bằng tiếng Anh: 39 triệu đồng/năm
Theo TTHN