Phương án tuyển sinh Đại học Nội vụ Hà Nội 2018
Mã trường: DNV 2.1. Đối tượng tuyển sinh: Thí sinh tốt nghiệp THPT từ năm 2018 trở về trước. 2.2. Phạm vi tuyển sinh: Toàn quốc. 2.3. Phương thức tuyển sinh: Xét tuyển; Ghi chú: Trường Đại học Nội vụ Hà Nội kết hợp hai phương thức tuyển sinh: a. Phương thức 1: Xét tuyển dựa vào kết quả các ...
Mã trường: DNV
2.1. Đối tượng tuyển sinh: Thí sinh tốt nghiệp THPT từ năm 2018 trở về trước.
2.2. Phạm vi tuyển sinh: Toàn quốc.
2.3. Phương thức tuyển sinh: Xét tuyển;
Ghi chú: Trường Đại học Nội vụ Hà Nội kết hợp hai phương thức tuyển sinh:
a. Phương thức 1: Xét tuyển dựa vào kết quả các bài thi THPT quốc gia;
b. Phương thức 2: Xét tuyển học bạ THPT (kết quả học tập năm học lớp 12).
2.4. Chỉ tiêu tuyển sinh:
|
Ngành học | Mã | Chỉ tiêu (dự kiến) | Tổ hợp môn xét tuyển 1 | Tổ hợp môn xét tuyển 2 | Tổ hợp môn xét tuyển 3 | Tổ hợp môn xét tuyển 4 | ||
Theo xét KQ thi THPT QG | Theo phương thức khác | Mã tổ hợp môn | Mã tổ hợp môn | Mã tổ hợp môn | Mã tổ hợp môn | ||||
1
|
Các ngành đào tạo đại học | ||||||||
1.1
|
Chuyên ngành Văn hóa Du lịch | 7229040-01 | 30 | 10 | C00 | C20 | D01 | D15 | |
1.2
|
Chuyên ngành Văn hóa Truyền thông | 7229040-02 | 30 | 10 | C00 | C20 | D01 | D15 | |
1.3
|
Chuyên ngành Văn hóa Doanh nghiệp | 7229040-03 | 30 | 10 | C00 | C20 | D01 | D15 | |
1.4
|
Chuyên ngành Văn hóa Du lịch | 7229040D-01 | 25 | 10 | C00 | C20 | D01 | D15 | |
1.5
|
Quản lý văn hoá | 7229042 | 100 | 20 | C00 | C20 | D01 | D15 | |
1.6
|
Quản lý văn hóa | 7229042D | 20 | 10 | C00 | C20 | D01 | D15 | |
1.7
|
Chính trị học | 7310201 | 60 | A10 | C00 | C20 | D01 | ||
1.8
|
Chuyên ngành Chính sách công | 7310201-01 | 60 | A10 | C00 | C20 | D01 | ||
1.9
|
Chuyên ngành Chính sách công | 7310201D-01 | 30 | 10 | A10 | C00 | C20 | D01 | |
1.10
|
Xây dựng Đảng và chính quyền nhà nước | 7310202 | 45 | 15 | A00 | C00 | C15 | D01 | |
1.11
|
Quản lý nhà nước | 7310205 | 20 | A01 | C00 | C20 | D01 | ||
1.12
|
Chuyên ngành Quản lý nhà nước về kinh tế | 7310205-01 | 20 | 5 | A01 | C00 | C20 | D01 | |
1.13
|
Chuyên ngành Quản lí tài chính công | 7310205-02 | 20 | 5 | A01 | C00 | C20 | D01 | |
1.14
|
Chuyên ngành Quản lý nhà nướcvề nông nghiệp và phát triển nông thôn | 7310205-03 | 20 | 5 | A01 | C00 | C20 | D01 | |
1.15
|
Chuyên ngành Thanh tra | 7310205-04 | 20 | 5 | A01 | C00 | C20 | D01 | |
1.16
|
Quản lý nhà nước | 7310205D | 60 | 25 | A01 | C00 | C20 | D01 | |
1.17
|
Quản lý nhà nước | 7310205H | 15 | 10 | A00 | A01 | C00 | D01 | |
1.18
|
Thông tin - thư viện | 7320201 | 40 | 10 | A00 | C00 | C20 | D01 | |
1.19
|
Lưu trữ học | 7320303 | 130 | C00 | C03 | C19 | D01 | ||
1.20
|
Quản trị nhân lực | 7340404 | 230 | A00 | C00 | C22 | D01 | ||
1.21
|
Quản trị nhân lực | 7340404D | 55 | 25 | A00 | A01 | C00 | D01 | |
1.22
|
Quản trị văn phòng | 7340406 | 220 | C00 | C20 | D01 | D15 | ||
1.23
|
Quản trị văn phòng | 7340406D | 55 | 25 | C00 | C20 | D01 | D15 | |
1.24
|
Luật | 7380101 | 220 | A00 | A01 | C00 | D01 | ||
1.25
|
Luật | 7380101D | 50 | 20 | A00 | A01 | C00 | D01 | |
1.26
|
Luật | 7380101H | 15 | 10 | A00 | A01 | C00 | D01 | |
1.27
|
Hệ thống thông tin | 7480104 | 90 | 30 | A00 | A01 | D01 | D02 | |
1.28
|
Hệ thống thông tin | 7480104D | 50 | 30 | A00 | A01 | A16 | D01 | |
Tổng: | 1.760 | 300 |
2.5. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào, điều kiện nhận ĐKXT:
a. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào
Trường xác định ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào, công bố trên trang thông tin điện tử của Trường và Cổng thông tin tuyển sinh của Bộ Giáo dục và Đào tạo trước khi thí sinh điều chỉnh nguyện vọng (trước ngày 19/7/2018).
b. Điều kiện nhận hồ sơ ĐKXT
- Tốt nghiệp THPT.
- Hạnh kiểm lớp 12 đạt từ loại Khá trở lên
- Đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào của Trường.
2.6. Các thông tin cần thiết khác để thí sinh ĐKXT vào các ngành của trường:
a. Mã số trường: DNV
b. Mã tổ hợp:
TT |
Tổ hợp |
Mã tổ hợp môn |
Toán, Vật lí, Hóa học |
A00 |
|
Toán, Vật lí, Tiếng Anh |
A01 |
|
Toán, Vật lí, Giáo dục công dân |
A10 |
|
Toán, Khoa học tự nhiên, Ngữ văn |
A16 |
|
Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí |
C00 |
|
Ngữ văn, Toán, Lịch sử |
C03 |
|
Ngữ văn, Toán, Khoa học xã hội |
C15 |
|
Ngữ văn, Lịch sử, Giáo dục công dân |
C19 |
|
Ngữ văn, Địa lí, Giáo dục công dân |
C20 |
|
Ngữ văn, Địa lí, Khoa học tự nhiên |
C22 |
|
Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh |
D01 |
|
Ngữ văn, Toán, Tiếng Nga |
D02 |
|
Ngữ văn, Địa lí, Tiếng Anh |
D15 |
b. Chênh lệch điểm xét tuyển giữa các tổ hợp:
Điểm xét tuyển giữa các tổ hợp C00, C20 cao hơn điểm xét tuyển với các tổ hợp A00, A01, A10, A16, C03, C15, C19, C22, D01, D02, D15 từ 1.0 đến 3.0 điểm tùy theo từng ngành.
2.7. Tổ chức tuyển sinh:
2.7.1. Hồ sơ đăng ký xét tuyển
a. Xét tuyển theo phương thức 1: Xét tuyển dựa vào kết quả thi THPT quốc gia
- Phiếu xét tuyển (theo mẫu chung của Bộ Giáo dục và Đào tạo).
- Giấy chứng nhận kết quả thi THPT quốc gia
- Các giấy tờ chứng nhận ưu tiên (nếu có)
- 02 Phong bì dán tem và ghi rõ địa chỉ, số điện thoại của người nhận.
b. Xét tuyển theo phương thức 2: Xét tuyển dựa vào kết quả học tập Trung học phổ thông (xét tuyển học bạ lớp 12)
- Phiếu xét tuyển (Mẫu 01-ĐKXT của Trường Đại học Nội vụ Hà Nội).
- Học bạ THPT (bản phô tô không cần chứng thực).
- Bằng tốt nghiệp hoặc giấy CNTN THPT tạm thời (phô tô).
- Các giấy tờ chứng nhận ưu tiên (nếu có)
- 02 Phong bì dán tem và ghi rõ địa chỉ của người nhận.
* Hồ sơ đăng ký xét tuyển được cho vào một túi đựng hồ sơ.
2.7.2. Thời gian nhận hồ sơ ĐKXT:
Theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
Xét tuyển đợt 1: từ ngày 3/8 đến 17 giờ 00 phút ngày 5/8/2018.
2.7.3. Hình thức nhận hồ sơ ĐKXT:
Thí sinh nộp hồ sơ theo 1 trong số các cách thức sau:
a. Nộp trực tiếp tại các địa điểm nhận hồ sơ của Trường: Thí sinh chuẩn bị đầy đủ hồ sơ như trên, nộp hồ sơ và lệ phí tại một trong số các địa điểm tiếp nhận hồ sơ:
- Điểm thu hồ sơ số 1: Trường Đại học Nội vụ Hà Nội, số 36, đường Xuân La, Tây Hồ, Hà Nội.
- Điểm thu hồ sơ số 2: Phân hiệu Trường Đại học Nội vụ Hà Nội tại Quảng Nam: Số 749, đường Trần Hưng Đạo, phường Điện Ngọc, Tx. Điện Bàn, tỉnh Quảng Nam.
- Điểm thu hồ sơ số 3: Cơ sở Trường Đại học Nội vụ Hà Nội tại TP Hồ Chí Minh: số 181 Lê Đức Thọ, phường 17, quận Gò Vấp, TP. Hồ Chí Minh.
b. Nộp qua đường bưu điện theo hình thức thư chuyển phát nhanh, chuyển phát ưu tiên: Thí sinh chuẩn bị đầy đủ hồ sơ như trên, nộp hồ sơ và chuyển tiền lệ phí tại Bưu điện (loại dịch vụ “Chuyển phát hồ sơ kèm lệ phí xét tuyển”) về 1 trong số các địa chỉ tiếp nhận hồ sơ tại địa chỉ trên.
c. Đăng ký xét tuyển theo phương thức trực tuyến (online)
Thí sinh đăng ký trực tuyến trên trang thông tin của Bộ GD&ĐT. Sau khi đăng ký trực tuyến, thí sinh phải nộp hồ sơ và lệ phí trực tiếp tại các địa điểm thu hồ sơ của Trường hoặc gửi chuyển phát nhanh qua đường bưu điện.
2.8. Chính sách ưu tiên:
Theo quy định tại Điều 7 Quy chế tuyển sinh đại học hệ chính quy; tuyển sinh cao đẳng nhóm ngành đào tạo giáo viên hệ chính quy ban hành kèm theo thông tư số 05/2017/TT-BGDĐT ngày 25/01/2017 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo và Thông tư 07/2018/TT-BGDĐT ngày 01 tháng 3 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy chế tuyển sinh đại học hệ chính quy; tuyển sinh cao đẳng nhóm ngành đào tạo giáo viên hệ chính quy ban hành kèm theo Thông tư số 05/2017/TT-BGDĐT ngày 25 tháng 01 năm 2017 và thay thế Quy chế Tuyển sinh trung cấp chuyên nghiệp ban hành kèm theo Thông tư số 27/2014/TT-BGDĐT ngày 11 tháng 8 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo,
Thí sinh thuộc diện ưu tiên được cộng điểm ưu tiên theo mức điểm được hưởng vào tổng điểm chung để xét tuyển, cụ thể như sau:
- Chính sách ưu tiên theo khu vực và theo đối tượng được thực hiện theo quy định tại Quy chế tuyển sinh Đại học hệ chính quy; tuyển sinh cao đẳng nhóm ngành đào tạo giáo viên hệ chính quy ban hành kèm theo Thông tư số 05/2017/TT-BGDĐT ngày 25/01/2017 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo và Thông tư 07/2018/TT-BGDĐT ngày 01 tháng 3 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy chế tuyển sinh đại học hệ chính quy; tuyển sinh cao đẳng nhóm ngành đào tạo giáo viên hệ chính quy ban hành kèm theo Thông tư số 05/2017/TT-BGDĐT ngày 25 tháng 01 năm 2017 và thay thế Quy chế Tuyển sinh trung cấp chuyên nghiệp ban hành kèm theo Thông tư số 27/2014/TT-BGDĐT ngày 11 tháng 8 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.
- Trường dành tối đa 20% chỉ tiêu tuyển thẳng đối với các thí sinh đoạt giải nhất, nhì, ba trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia và cuộc thi khoa học kỹ thuật quốc gia, đã tốt nghiệp THPT được xét tuyển thẳng vào đại học theo ngành phù hợp hoặc với môn thi hoặc nội dung đề tài dự thi mà thí sinh đoạt giải.
- Ưu tiên xét tuyển đối với các thí sinh tham dự các kỳ thi trên và các thí sinh thuộc đối tượng có hộ khẩu thường trú tại các khu vực khó khăn đã được công bố.
2.9. Lệ phí xét tuyển/thi tuyển:
Theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
2.10. Học phí dự kiến với sinh viên chính quy; lộ trình tăng học phí tối đa cho từng năm (nếu có):
Học phí dự kiến với sinh viên chính quy: 300.000 đồng/ tín chỉ.
Theo TTHN