Đại học Sư phạm Kỹ thuật Nam Định tuyển sinh 2018
Mã trường SKN 2.1. Đối tượng tuyển sinh: Thí sinh đã tốt nghiệp trung học 2.2. Phạm vi tuyển sinh: Tuyển sinh trên cả nước 2.3. Phương thức tuyển sinh: Xét tuyển; Ghi chú: Năm 2018, Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật Nam Định tuyển sinh theo 2 phương thức: - Phương thức 1: Xét tuyển dựa vào kết ...
Mã trường SKN
2.1. Đối tượng tuyển sinh: Thí sinh đã tốt nghiệp trung học
2.2. Phạm vi tuyển sinh: Tuyển sinh trên cả nước
2.3. Phương thức tuyển sinh: Xét tuyển;
Ghi chú: Năm 2018, Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật Nam Định tuyển sinh theo 2 phương thức:
- Phương thức 1: Xét tuyển dựa vào kết quả Kỳ thi THPT quốc gia theo quy định của Bộ GD&ĐT.
- Phương thức 2: Xét tuyển dựa vào kết quả học tập THPT (chỉ dùng để xét tuyển đại học công nghệ kỹ thuật, kinh tế).
Các thông tin tuyển sinh được đăng tải công khai trên Website của Trường (http//www.nute.edu.vn) và các phương tiện thông tin đại chúng.
2.4. Chỉ tiêu tuyển sinh:
TT | Trình độ đào tạo/ Ngành đào tạo/ Tổ hợp xét tuyển | Mã | Chỉ tiêu (dự kiến) | |
Theo xét KQ thi THPT QG | Theo phương thức khác | |||
1
|
Các ngành đào tạo đại học | |||
1.1
|
Quản trị kinh doanh | 7340101 | 10 | 10 |
1.1.1
|
Toán, Vật lí, Hóa học | A00 | ||
1.1.2
|
Toán, Vật lí, Tiếng Anh | A01 | ||
1.1.3
|
Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh | D01 | ||
1.1.4
|
Ngữ văn, Toán, Tiếng Pháp | D03 | ||
1.2
|
Kế toán | 7340301 | 135 | 135 |
1.2.1
|
Toán, Vật lí, Hóa học | A00 | ||
1.2.2
|
Toán, Vật lí, Tiếng Anh | A01 | ||
1.2.3
|
Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh | D01 | ||
1.2.4
|
Ngữ văn, Toán, Tiếng Pháp | D03 | ||
1.3
|
Khoa học máy tính | 7480101 | 10 | 10 |
1.3.1
|
Toán, Vật lí, Hóa học | A00 | ||
1.3.2
|
Toán, Vật lí, Tiếng Anh | A01 | ||
1.3.3
|
Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh | D01 | ||
1.3.4
|
Toán, Hóa học, Tiếng Anh | D07 | ||
1.4
|
Công nghệ thông tin | 7480201 | 75 | 75 |
1.4.1
|
Toán, Vật lí, Hóa học | A00 | ||
1.4.2
|
Toán, Vật lí, Tiếng Anh | A01 | ||
1.4.3
|
Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh | D01 | ||
1.4.4
|
Toán, Hóa học, Tiếng Anh | D07 | ||
1.5
|
Công nghệ kỹ thuật cơ khí | 7510201 | 20 | 20 |
1.5.1
|
Toán, Vật lí, Hóa học | A00 | ||
1.5.2
|
Toán, Vật lí, Tiếng Anh | A01 | ||
1.5.3
|
Toán, Hóa học, Sinh học | B00 | ||
1.5.4
|
Toán, Hóa học, Tiếng Anh | D07 | ||
1.6
|
Công nghệ chế tạo máy | 7510202 | 40 | 40 |
1.6.1
|
Toán, Vật lí, Hóa học | A00 | ||
1.6.2
|
Toán, Vật lí, Tiếng Anh | A01 | ||
1.6.3
|
Toán, Hóa học, Sinh học | B00 | ||
1.6.4
|
Toán, Hóa học, Tiếng Anh | D07 | ||
1.7
|
Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử | 7510203 | 25 | 25 |
1.7.1
|
Toán, Vật lí, Hóa học | A00 | ||
1.7.2
|
Toán, Vật lí, Tiếng Anh | A01 | ||
1.7.3
|
Toán, Hóa học, Sinh học | B00 | ||
1.7.4
|
Toán, Hóa học, Tiếng Anh | D07 | ||
1.8
|
Công nghệ kỹ thuật ô tô | 7510205 | 65 | 65 |
1.8.1
|
Toán, Vật lí, Hóa học | A00 | ||
1.8.2
|
Toán, Vật lí, Tiếng Anh | A01 | ||
1.8.3
|
Toán, Hóa học, Sinh học | B00 | ||
1.8.4
|
Toán, Hóa học, Tiếng Anh | D07 | ||
1.9
|
Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử | 7510301 | 150 | 150 |
1.9.1
|
Toán, Vật lí, Hóa học | A00 | ||
1.9.2
|
Toán, Vật lí, Tiếng Anh | A01 | ||
1.9.3
|
Toán, Hóa học, Sinh học | B00 | ||
1.9.4
|
Toán, Hóa học, Tiếng Anh | D07 | ||
1.10
|
Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hóa | 7510303 | 70 | 70 |
1.10.1
|
Toán, Vật lí, Hóa học | A00 | ||
1.10.2
|
Toán, Vật lí, Tiếng Anh | A01 | ||
1.10.3
|
Toán, Hóa học, Sinh học | B00 | ||
1.10.4
|
Toán, Hóa học, Tiếng Anh | D07 | ||
Tổng: | 600 | 600 |
2.5. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào, điều kiện nhận ĐKXT:
2.5.1. Đối với phương thức 1
- Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào:
+ Đối với đại học sư phạm kỹ thuật: Theo quy định của Bộ GD&ĐT.
+ Đối với đại học công nghệ kỹ thuật, kinh tế: Tổng điểm các bài thi/môn thi của tổ hợp dùng để xét tuyển đạt từ 15,0 điểm trở lên (bao gồm cả điểm ưu tiên) trong đó không có bài thi/môn thi bị điểm liệt.
Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào đối với đại học công nghệ, kinh tế có thể được điều chỉnh tại thời điểm xét tuyển để phù hợp với tình hình tuyển sinh thực tế và đảm bảo chất lượng tuyển sinh đầu vào của Nhà trường.
- Điều kiện nhận ĐKXT
+ Tính đến thời điểm xét tuyển, thí sinh đã tốt nghiệp trung học.
+ Có đủ sức khỏe để học tập theo quy định hiện hành.
2.5.2. Đối với phương thức 2
- Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào: Tổng các điểm trung bình cả năm (lớp 12) của các môn học trong tổ hợp các môn thí sinh đăng ký dùng để xét tuyển đạt từ 18,00 điểm trở lên.
- Điều kiện nhận ĐKXT
+ Tính đến thời điểm xét tuyển, thí sinh đã tốt nghiệp trung học.
+ Xếp loại hạnh kiểm năm lớp 12 từ loại Khá trở lên.
+ Có đủ sức khỏe để học tập theo quy định hiện hành.
2.6. Các thông tin cần thiết khác để thí sinh ĐKXT vào các ngành của trường:
2.6.1. Mã số Trường: SKN
2.6.2. Ngành đào tạo, mã ngành và tổ hợp xét tuyển
TT |
Tên ngành đào tạo |
Mã ngành |
Tổ hợp xét tuyển |
1 |
Kế toán |
7340301 |
Toán, Vật lí, Hóa học; Toán, Vật lí, Tiếng Anh; Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh; Toán, Ngữ văn, Tiếng Pháp |
2 |
Quản trị kinh doanh |
7340101 |
|
3 |
Khoa học máy tính |
7480101 |
Toán, Vật lí, Hóa học; Toán, Vật lí, Tiếng Anh; Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh; Toán, Hóa học, Tiếng Anh |
4 |
Công nghệ thông tin |
7480201 |
|
5 |
Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử (Gồm các chuyên ngành: Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử; Công nghệ kỹ thuật điện; Hệ thống điện) |
7510301 |
Toán, Vật lí, Hóa học; Toán, Vật lí, Tiếng Anh; Toán, Hóa học, Tiếng Anh; Toán, Hóa học, Sinh học |
6 |
Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hóa |
7510303 |
|
7 |
Công nghệ chế tạo máy |
7510202 |
|
8 |
Công nghệ kỹ thuật cơ khí (Chuyên ngành Công nghệ hàn) |
7510201 |
|
9 |
Công nghệ kỹ thuật ôtô |
7510205 |
|
10 |
Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử |
7510203 |
2.6.3. Quy định chênh lệch điểm xét tuyển giữa các tổ hợp: Không có chênh lệch điểm xét tuyển giữa các tổ hợp.
2.7. Tổ chức tuyển sinh:
2.7.1. Đối với phương thức 1
a) Thời gian ĐKXT: Theo quy định của Bộ GD&ĐT.
b) Hình thức ĐKXT
- Xét tuyển đợt 1: Thí sinh ĐKXT cùng với hồ sơ đăng ký dự thi THPT quốc gia theo quy định của Sở GD&ĐT kèm theo lệ phí ĐKXT.
- Xét tuyển bổ sung:
Thí sinh thực hiện ĐKXT bằng một trong các hình thức sau:
+ Đăng ký trực tuyến trên website Nhà trường: Truy cập vào website http://www.nute.edu.vn, mục “Đăng ký xét tuyển đại học trực tuyến năm 2018” để thực hiện đăng ký xét tuyển.
+ Chuyển phát nhanh, chuyển phát ưu tiên Phiếu ĐKXT qua bưu điện hoặc nộp trực tiếp tại Phòng Đào tạo Nhà trường.
c) Tiêu chí xét tuyển
Dựa vào Điểm xét tuyển (ĐXT) được xác định như sau: ĐXT = TĐ1 + ĐUT
Trong đó: TĐ1 là tổng điểm các bài thi/môn thi của tổ hợp dùng để xét tuyển, ĐUT là điểm ưu tiên khu vực và đối tượng được quy định trong quy chế tuyển sinh hiện hành của Bộ GD&ĐT.
d) Nguyên tắc xét tuyển
- Căn cứ ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào, xét tuyển chung cho các ngành theo ĐXT của thí sinh từ cao xuống thấp cho đến hết chỉ tiêu. Xét đến chỉ tiêu cuối cùng mà có nhiều thí sinh cùng ĐXT thì lấy điểm so sánh là điểm bài thi Toán. Thí sinh nào có điểm so sánh lớn hơn thì được ưu tiên trúng tuyển.
- Trường hợp xét tuyển vẫn còn chỉ tiêu, Nhà trường tổ chức xét tuyển đợt tiếp theo. Điểm xét tuyển đợt sau không thấp hơn điểm trúng tuyển đợt trước.
2.7.2. Đối với phương thức 2
a) Thời gian ĐKXT: Tổ chức xét tuyển nhiều đợt, bắt đầu từ 01/03/2018.
b) Hình thức ĐKXT
Thí sinh thực hiện ĐKXT bằng một trong các hình thức sau:
- Đăng ký trực tuyến trên website Nhà trường: Truy cập vào website http://www.nute.edu.vn, mục “Đăng ký xét tuyển đại học trực tuyến năm 2018” để thực hiện đăng ký xét tuyển.
- Chuyển phát nhanh, chuyển phát ưu tiên Phiếu ĐKXT (theo mẫu) qua bưu điện hoặc nộp trực tiếp tại Phòng Đào tạo Nhà trường.
c) Tiêu chí xét tuyển
Dựa vào Điểm xét tuyển (ĐXT) được xác định như sau: ĐXT = TĐ2 + ĐUT
Trong đó: TĐ2 là tổng các điểm trung bình cả năm (lớp 12) của các môn học trong tổ hợp các môn thí sinh đăng ký dùng để xét tuyển. ĐUT là điểm ưu tiên khu vực và đối tượng được quy định trong quy chế tuyển sinh của Bộ GD&ĐT.
d) Nguyên tắc xét tuyển
- Căn cứ ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào, xét tuyển chung cho các ngành theo ĐXT của thí sinh từ cao xuống thấp cho đến hết chỉ tiêu. Xét đến chỉ tiêu cuối cùng mà có nhiều thí sinh cùng ĐXT thì lấy điểm so sánh là điểm môn Toán. Thí sinh nào có điểm so sánh lớn hơn thì được ưu tiên trúng tuyển.
- Trường hợp xét tuyển vẫn còn chỉ tiêu, Nhà trường tổ chức xét tuyển đợt tiếp theo. Điểm xét tuyển đợt sau không thấp hơn điểm trúng tuyển đợt trước.
2.8. Chính sách ưu tiên:
Theo đối tượng, khu vực, xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển được thực hiện theo quy định của Quy chế tuyển sinh đại học hệ chính quy; tuyển sinh cao đẳng, tuyển sinh trung cấp nhóm ngành đào tạo giáo viên hệ chính quy của Bộ GD&ĐT.
2.9. Lệ phí xét tuyển/thi tuyển:
Không thu lệ phí ĐKXT đối với thí sinh ĐKXT theo phương thức 2 và thí sinh ĐKXT các đợt bổ sung theo phương thức 1.
2.10. Học phí dự kiến với sinh viên chính quy; lộ trình tăng học phí tối đa cho từng năm (nếu có):
- Đại học sư phạm kỹ thuật: Không thu học phí.
- Đại học khối ngành kinh tế: 240.000đ/1 tín chỉ.
- Đại học khối ngành công nghệ kỹ thuật: 280.000đ/1 tín chỉ.
- Lộ trình tăng học phí tối đa cho từng năm theo quy định hiện hành của Nhà nước.
2.11. Các nội dung khác (không trái quy định):
a) Năm 2018, Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật Nam Định có sử dụng kết quả miễn thi bài thi môn ngoại ngữ, điểm thi được bảo lưu theo quy định tại Quy chế thi THPT quốc gia và xét công nhận tốt nghiệp THPT hiện hành để tuyển sinh, cụ thể:
Đối với thí sinh được miễn thi bài thi môn ngoại ngữ (Tiếng Anh, tiếng Pháp)
- Thí sinh phải thuộc một trong các đối tượng:
+ Là thành viên đội tuyển quốc gia dự thi Olympic quốc tế môn ngoại ngữ theo quyết định của Bộ trưởng Bộ GD&ĐT.
+ Có một trong các chứng chỉ theo quy định của Bộ GD&ĐT.
- Thí sinh được miễn thi bài thi môn ngoại ngữ được tính 10 điểm cho bài thi này để xét tuyển vào đại học.
Đối với thí sinh được bảo lưu điểm thi: Thí sinh dự thi đủ các môn quy định trong kỳ thi tốt nghiệp THPT quốc gia năm 2017 nhưng chưa tốt nghiệp THPT và không bị kỷ luật hủy kết quả thi thì được sử dụng điểm bảo lưu của các bài thi đạt từ 5,0 điểm trở lên để xét tuyển vào đại học.
b) Dự kiến có 300 chỉ tiêu đại học sư phạm kỹ thuật trong tổng chỉ tiêu đại học hệ chính quy của Nhà trường.
Theo TTHN